1 Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hiểu như thế nào?
Mặc dù pháp luật không quy định rõ chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng ii là gì nhưng căn cứ vào các quy định hiện hành, có thể hiểu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là sự đánh giá năng lực của sở, ngành xây dựng ở cấp độ xây dựng đối với các tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. sự thi công. hoạt động một cách ngắn gọn và khái quát nhất. Chứng chỉ này sẽ là cơ sở để các tổ chức, cá nhân hành nghề hợp pháp trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Chứng chỉ năng lực hạng 2 cũng do Bộ Xây dựng cấp như Chứng chỉ năng lực hạng 3. Chỉ có Chứng chỉ năng lực hạng 1 mới thuộc thẩm quyền cấp của Bộ Xây dựng.
Bạn lưu ý dù chứng chỉ do Sở Xây dựng nào cấp thì nó vẫn có giá trị lưu hành như nhau trên toàn Việt Nam. Ví dụ: A xin cấp chứng chỉ năng lực thiết kế hạng 2 ở Sở Xây dựng Bắc Ninh. Sau đó A hành nghề ở Bắc Giang. Trường hợp này chứng chỉ năng lực của A được lưu hành, có giá trị như nhau.

2 Lĩnh vực hoạt động được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng
2.1 Lĩnh vực thiết kế gồm:
Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình dân dụng
Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình giao thông
Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật
Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn
2.2 Lĩnh vực thi công:
Thi công công trình dân dụng
Thi công công trình giao thông
Thi công công trình hạ tầng kỹ thuật
Thi công công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn
2.3 Lĩnh vực giám sát thi công:
Giám sát thi công công trình dân dụng
Giám sát thi công công trình giao thông
Giám sát thi công công trình hạ tầng kỹ thuật
Giám sát thi công công trình nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn
2.4 Lĩnh vực tư vấn quản lý dự án:
Quản lý dự án dân dụng
Quản lý dự án giao thông
Quản lý dự án hạ tầng kỹ thuật
Quản lý dự án nông nghiệp và công trình phát triển nông thôn
- 5 Lĩnh vực khảo sát:
Khảo sát địa chất
Khảo sát địa hình
2.6 Lĩnh vực lập quy hoạch xây dựng
Như vậy, các lĩnh vực để cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II cũng rất đa dạng và phong phú.
3Điều kiện xét – cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2
Tương ứng với các cấp công trình, chứng chỉ năng lực vẫn được phân cấp thành các hạng khác nhau. Điều kiện cấp các hạng chứng chỉ hạng II như sau:
Thẩm quyền: Sở Xây dựng các tỉnh cấp;
Yêu cầu năng lực:
Doanh nghiệp đã thực hiện 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III trở lên;
Các cá nhân chủ nhiệm, chủ trì dự án phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực xin cấp;
Các cá nhân phụ trách chuyên môn phải đảm bảo điều kiện thời gian kinh nghiệm, CCHN phù hợp với từng lĩnh vực xin cấp;
Công nhân kỹ thuật phải có văn bằng, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp tùy theo lĩnh vực xin cấp;
Với một số lĩnh vực, doanh nghiệp phải có chứng thực máy móc vật tư, cơ sở vật chất phù hợp. Đối với tổ chức, doanh nghiệp thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
– Có tối thiểu 10 nhân sự; có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ; những nhân sự làm chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn thì cần phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II; phù hợp với phần công việc đảm nhận.
– Có tối thiểu 10 nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức; doanh nghiệp tư vấn thiết kế xây dựng công trình có trình độ chuyên môn; nghiệp vụ phù hợp với từng loại công trình xây dựng đăng ký xin cấp chứng chỉ năng lực
– Đã làm tư vấn thiết kế; tối thiểu 01 công trình xây dựng cấp II hay tối thiểu 02 công trình xây dựng cấp III cùng loại.
4 Thủ tục, hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II
4.1 Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018;
Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai. Các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, phải xuất trình bản chính để đối chiếu. 4.2 Hồ sơ cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu với Giấy chứng nhận năng lực đã được cấp.
4.3 Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;
Các tài liệu liên quan đến nội dung điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này. Trên đây là những tư vấn của chúng tôi về Giấy chứng nhận năng lực hạng 2. Hi vọng bài viết trên hữu ích cho bạn.
Nội dung bài viết:
Bình luận