Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, trong đó thành viên công ty có thể là cá nhân, tổ chức với số lượng thành viên trong công ty không vượt quá 50 người. Thành viên phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.Vậy chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là ai? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, ACC mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là ai?
Chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là ai?
1. Chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là ai?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là các thành viên của công ty. Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên có quyền quyết định tất cả các vấn đề của công ty, trừ các vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Số lượng thành viên tối thiểu của công ty TNHH 2 thành viên là 2 và tối đa là 50.
Bên cạnh đó, nếu bạn đọc có thắc mắc về một mô hình tốt thì mới đảm bảo được hoạt động kinh doanh thuận lợi cũng như đảm bảo về tư cách pháp lí cho doanh nghiệp, tránh rủi ro không đáng có hay không. Ngay bây giờ hãy cùng Công ty Luật ACC nghiên cứu các quy định xoay quanh vấn đề Công ty TNHH 1 thành viên có tư cách pháp nhân hay không?
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 Thành viên
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH 2 thành viên bao gồm các cơ quan sau:
- Hội đồng thành viên
4. Vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên là tổng giá trị tài sản do các thành viên cam kết góp cho công ty khi thành lập doanh nghiệp. Vốn điều lệ là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong công ty.
Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên được xác định theo nguyên tắc sau:
- Vốn điều lệ không được nhỏ hơn 03 (ba) tỷ đồng.
- Vốn điều lệ có thể được góp bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng hoặc các tài sản khác có thể định giá được bằng tiền.
- Trường hợp góp vốn bằng ngoại tệ thì giá trị của vốn góp được xác định theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm góp vốn.
- Trường hợp góp vốn bằng vàng thì giá trị của vốn góp được xác định theo giá trị vàng tại thời điểm góp vốn.
- Trường hợp góp vốn bằng tài sản khác có thể định giá được bằng tiền thì giá trị của vốn góp được xác định theo giá trị do các thành viên góp vốn thỏa thuận.
4. Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên
![91](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/91.png)
Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên
– Ưu điểm:
Thứ nhất, các thành viên công ty TNHH 2 thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn đã góp nên ít gây cho rủi ro các thành viên.
Thứ hai, chế độ chuyển nhượng, mua lại phần vốn góp được quy định chặt chẽ thế nên tránh được tình trạng người lạ, hoặc đối thủ muốn thâm nhập vào công ty.
– Nhược điểm:
Thứ nhất, chế độ trách nhiệm hữu hạn gắn với các thành viên nên cũng gây ảnh hưởng một phần đối với các đối tác khi tham gia ký kết hợp đồng với công ty so với các loại hình doanh nghiệp khác.
Thứ hai, về cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty được quy định chặt chẽ của pháp luật so với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh.
Thứ ba, công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên không được quyền phát hành cổ phần. Do đó, việc huy động vốn của loại hình công ty này bị hạn chế so với công ty cổ phần
Các cá nhân, tổ chức muốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên cần đáp ứng các điều kiện cần và đủ theo quy định của pháp luật. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn thêm, vui lòng liên hệ qua bài viết về Ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên.
5. Chi phí dịch vụ thành lập công ty tại Công ty Luật ACC
![92](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2024/01/92.png)
Việc sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên hết bao nhiêu tiền còn phụ thuộc vào đơn vị bạn ủy quyền và gói dịch vụ mà bạn chọn. Thông thường số tiền phải chi trả khi sử dụng dịch vụ dựa trên những tiêu chí sau:
- Chi phí tư vấn về ngành nghề kinh doanh, loại hình kinh doanh, tên công ty…
- Chi phí soạn hồ sơ thành lập công ty
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý gặp khách hàng để ký hồ sơ tận nhà
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý nộp hồ sơ ở sở Kế hoạch và đầu tư
- Chi phí khắc dấu và công bố mẫu dấu doanh nghiệp
- Chi phí cử chuyên viên pháp lý lên sở Kế hoạch và đầu tư nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu
- Chi phí trả giấy phép và con dấu tận nhà cho bên khách hàng
- Chi phí công bố thành lập công ty trên cổng thông tin quốc gia
6. Một số câu hỏi thường gặp
6.1 Tỷ lệ phần vốn góp của công ty TNHH là bao nhiêu?
Quyết định thường được thông qua khi đạt 65% tổng số vốn góp của thành viên dự họp;
Quyết định đặc biệt 75% tổng số vốn góp của thành viên dự họp;
Pháp luật có cho phép thành viên quy định những tỉ lệ cao hoặc thấp hơn (ví dụ 50% là thông qua cũng được).
6.2 Khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp thông qua người ủy quyền thì văn bản ủy quyền có cần công chứng, chứng thực hay không?
Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, trường hợp uỷ quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì phải có văn bản uỷ quyền. Tuy nhiên, văn bản uỷ quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
6.3 Có được thay đổi vốn điều lệ doanh nghiệp trong quá trình hoạt động không?
Sau khi thành lập doanh nghiệp và hoạt động; tùy vào tình hình thực tế và nhu cầu của doanh nghiệp muốn tăng hoặc giảm; thì có thể thực hiện thay đổi vốn điều lệ theo yêu cầu.
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Chủ sở hữu của công ty TNHH 2 thành viên là ai? Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận