Hãy cùng ACC tìm hiểu thông tin về chiết khấu định khoản là gì thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Chiết khấu thanh toán là gì?
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.Chiết khấu thanh toán (Payment discount) được diễn ra thường xuyên giữa khách hàng với doanh nghiệp. Việc thực hiện các khoản chiết khấu thanh toán được dựa trên số phần trăm được chiết khấu, điều kiện thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn hợp đồng.
Ví dụ: Công ty A bán hàng cho công ty B, trong hợp đồng quy định: nếu bên B thanh toán trước hạn ít nhất 7 ngày làm việc thì sẽ được giảm 2% giá trị hợp đồng. Khoản 2% này chính là chiết khấu thanh toán mà bên B được hưởng từ bên A.
Ngoài ra, khoản chiết khấu này không phát sinh từ nguyên nhân hàng hóa bị lỗi, hư hỏng mà liên quan đến thời gian thanh toán và các thỏa thuận giữa các bên tham gia các giao dịch mua bán.
Phân biệt chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại:
STT | Chiết khấu thương mại | Chiết khấu thanh toán |
01 | Khoản được giảm khi khách hàng mua số lượng lớn quy định trong hợp đồng | Khoản được giảm khi khách hàng thanh toán trước hạn quy định trong hợp đồng |
02 | Xuất hóa đơn (giảm trừ/ điều chỉnh giá trên hóa đơn) | Không xuất hóa đơn (chứng từ trả tiền chiết khấu …) |
Chiết khấu định khoản
2. Định khoản là gì
Định khoản là cách xác đinh ghi chép số tiền của Nghiệp vụ kế toán tài chính phát sinh vào bên nợ bên có của tài khoản kế toán có liên quan. Có 2 loại định khoản kế toán: định khoản kế toán giản đơn và định khoản kế toán phức tạp.
Định khoản kế toán giản đơn là định khoản kế toán chỉ liên quan tới hai loại tài khoản kế toán tổng hợp, còn định khoản kế toán phức tạp là định khoản liên quan tới 3 tài khoản kế toán tổng hợ trở lên.
3. Hạch toán là gì
Hạch toán kế toán là việc ghi chép lại tất cả mọi họat động kinh doanh của cơ sở một cách có kế họach, liên tục, theo đúng tiến độ thời gian, theo từng chu kỳ và phải chính xác. Đó là công việc ghi chép, tính toán cho từng năm họat động kinh doanh. Năm kinh doanh không bắt buộc phải là đầu năm dương lịch, nó có thể bắt đầu từ một tháng của năm nay và sẽ kết thúc vào chính tháng đó của năm sau. Trường hợp đó người ta gọi là “năm chệch”
4. Cách hạch toán chiết khấu thanh toán
Doanh nghiệp căn cứ vào phiếu thu và phiếu chi của hai bên để hạch toán chiết khấu thanh toán. Cách định khoản chiết khấu thanh toán như sau:
- Bên bán hàng hạch toán chiết khấu thanh toán vào tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Bên mua hạch toán chiết khấu thanh toán được hưởng vào tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Cụ thể như sau:
- Bên bán:
Căn cứ vào phiếu chi, số tiền chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua khi người mua thanh toán trước thời hạn quy định và trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, định khoản:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 – nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu
Có TK 111, TK 112 – nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản
- Bên mua
Căn cứ vào phiếu thu, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được nhận từ bên bán sẽ ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, định khoản::
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (Nếu giảm trừ công nợ)
Nợ TK 111, TK 112 – Trả tiền mua hàng (Nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán được nhận)
Ví dụ:
Công ty TNHH Glio xuất hàng hoá bán cho Công ty Lankio với tổng giá thanh toán là 330.000.000 đã bao gồm thuế GTGT, công ty Lankio đã thanh toán bằng tiền mặt. Do khách hàng thanh toán sớm nên Lankio được chiết khấu thanh toán 2% và Công ty TNHH Glio đã chi khoản chiết khấu thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản chiết khấu thanh toán ở nghiệp vụ trên.
Cách hạch toán chiết khấu thanh toán trong trường hợp này được thực hiện như sau:
- Bên bán:
Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán 2%:
Nợ TK 635 : 2% x 330.000.000 = 6.600.000
Có TK 111 : 2% x 3300.000.000 = 6.600.000
- Bên mua:
Nợ TK 111: 6.600.000
Có TK 515: 6.600.000
Trên đây là một số thông tin chi tiết về chiết khấu định khoản. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn hiểu thêm về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc sử dụng các dịch vụ pháp lý khác từ Công ty Luật ACC, hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.
Gmail: [email protected]
Website: accgroup.vn
Nội dung bài viết:
Bình luận