Chi phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật

Cho tôi hỏi số phí phải nộp khi lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trong quản lý dự án và đầu tư xây dựng được không?

Chi phí thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật - Thợ Xây
Chi phí thẩm định báo cáo kinh tế - kỹ thuật

1. Chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật trong quản lý dự án và đầu tư xây dựng hiện nay là bao nhiêu?

Theo Mục III Phần II Định mức chi phí QLDA và Tư vấn đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 quy định về chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật như sau:

732

Lưu ý khi áp dụng định mức chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Định mức chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật được xác định theo định mức nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000.000 đồng.

2. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật trong quản lý dự án và đầu tư xây dựng?

Căn cứ tiểu mục 2 Mục V Phần II Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật như sau:

Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (công bố tại bảng số 16 trong Quyết định này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

3. Áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng hiện nay như thế nào?

Căn cứ Mục I Phần II Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Quyết định 79/QĐ-BXD năm 2017 quy định áp dụng định mức chi phí quản lý xây dựng như sau:

Hướng dẫn chung áp dụng định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
1. Định mức chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là định mức chi phí tư vấn) công bố tại Quyết định này sử dụng để xác định chi phí các công việc tư vấn trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng và là cơ sở để xác định giá gói thầu tư vấn phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng. Giá hợp đồng tư vấn xác định trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà thầu tư vấn phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu. 2. Phí tư vấn xác định theo tiêu chuẩn phí tư vấn quy định tại quyết định này bao gồm các loại phí sau: Phí chuyên gia trực tiếp thực hiện công việc tư vấn; phí quản lý của tổ chức tư vấn; chi phí khác (bao gồm cả chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp); thu nhập chịu thuế tính trước nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Nếu mô hình thông tin công trình (viết tắt là BIM) được áp dụng trong bối cảnh công việc tư vấn, chi phí này phải được bổ sung bằng báo giá. 3. Định mức phí tư vấn được xác định theo loại công việc quy định tại khoản 2 Điều 5 của Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014; cấp công trình theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong hoạt động đầu tư xây dựng. Trong đó, chi phí tư vấn của công trình quốc phòng, an ninh được xác định theo tiêu chuẩn chi phí tư vấn của các loại công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn tương ứng. 4. Phí tư vấn được xác định trên cơ sở tiêu chuẩn tỷ lệ phần trăm (%) công bố tại quyết định này tương ứng với biểu chi phí xây dựng, biểu chi phí thiết bị hoặc biểu chi phí xây dựng và chi phí bảo dưỡng thiết bị. Trường hợp biểu chi phí xây dựng, biểu chi phí thiết bị hoặc biểu chi phí xây dựng và thiết bị của dự án, công việc, nhóm gói thầu nằm trong biểu chi phí công bố tại quyết định này thì chi phí tư vấn định mức được nội suy theo công thức (1) . 5. Căn cứ vào các điều khoản cụ thể của dự án, công trình, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc áp dụng, áp dụng các mức phí tư vấn công bố tại quyết định này. Trường hợp việc áp dụng định mức chi phí tư vấn là không phù hợp hoặc dự án, công trình, toàn bộ gói thầu có quy mô lớn hơn hướng dẫn tại quyết định này thì chủ đầu tư phải lập dự toán để xác định chi phí. . 6. Đối với công việc tư vấn chưa có định mức chi phí được quảng cáo thì áp dụng mức chi phí của các dự án, công trình tương tự đã thực hiện (khi xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng) hoặc lập dự toán xác định chi phí theo hướng dẫn tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. quyết định này. 7. Phí tư vấn xác định theo tiêu chuẩn công bố tại quyết định này không bao gồm phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài được cộng vào chi phí tư vấn và được xác định theo dự toán nhưng không vượt quá 15% mức chi phí tư vấn xác định theo định mức công bố tại quyết định này. 8. Trong trường hợp cần chuẩn bị thêm hồ sơ tham vấn theo thông lệ quốc tế và lập báo cáo riêng theo yêu cầu của bên xúc tiến đối với các dự án vay vốn nước ngoài thì chi phí cho các công việc trên sẽ được xác định theo chi phí của án phù hợp với nội dung yêu cầu của từng công việc. 9. Trường hợp áp dụng đồng thời các hệ số điều chỉnh đối với định mức chi phí tư vấn thì nhân các hệ số điều chỉnh với định mức chi phí tư vấn. 10. Trường hợp thuê cá nhân, tổ chức tư vấn thực hiện một số công việc tư vấn theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước khi kiểm tra, nghiệm thu công trình xây dựng thì chi phí thuê cá nhân, tổ chức tư vấn xác định bằng dự toán phù hợp đến nội dung và mức độ của công việc tư vấn sẽ được thực hiện. 11. Có cần thiết phải thuê tư vấn nước ngoài thực hiện công việc tư vấn đối với dự án sử dụng vốn công, vốn công ngoài ngân sách, dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác Công tư (PPP), chi phí thuê tư vấn nước ngoài tư vấn được xác định như sau:
- Trường hợp thuê tổ chức tư vấn trong nước phối hợp với tư vấn nước ngoài thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn xác định theo dự toán. Trong trường hợp này, chi phí thuê chuyên gia tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê chuyên gia tư vấn trong nước tối đa không vượt quá 2,0 lần chi phí tính toán theo tiêu chuẩn công bố tại quyết định này. - Trường hợp thuê công ty tư vấn trong nước và công ty tư vấn nước ngoài để hợp tác thực hiện công việc tư vấn thì chi phí thuê tư vấn được xác định trong dự toán chi phí. Trong trường hợp này, chi phí thuê tổ chức tư vấn nước ngoài cộng với chi phí thuê tổ chức tư vấn trong nước không được vượt quá 2,5 lần mức chi phí tính theo tiêu chuẩn công bố tại quyết định này. - Trường hợp thuê công ty tư vấn nước ngoài thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thì mức chi phí thuê công ty tư vấn nước ngoài được xác định theo dự toán nhưng không vượt quá 3,0 lần mức chi phí tính theo chuẩn công bố tại quyết định này. thứ mười hai. Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thẩm định kế hoạch xây dựng, dự toán xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng, cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư được xác định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 13. Trường hợp sản phẩm tư vấn đã hoàn thành nhưng không được sử dụng (không phải do lỗi của bên tư vấn) thì chủ đầu tư phải thanh toán các chi phí tư vấn đã thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp tư vấn phải làm lại hoặc sửa đổi, bổ sung phần công việc tư vấn đã hoàn thành theo yêu cầu của chủ đầu tư (không do lỗi của tư vấn) thì chủ đầu tư chịu chi phí để thực hiện công việc tư vấn. thỏa thuận trong hợp đồng tư vấn xây dựng giữa chủ đầu tư và nhà thầu tư vấn tương ứng với khối lượng công việc tư vấn phải thực hiện lại hoặc sửa đổi, bổ sung. 14. Trường hợp thực hiện lập báo cáo nghiên cứu khả thi tại địa điểm chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt thì chủ đầu tư phải bố trí quy hoạch chi tiết tổng mặt bằng của dự án theo tỷ lệ 1/500. trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch, chi phí lập quy hoạch chi tiết toàn khu đất tỷ lệ 1/500 được xác định theo tiêu chuẩn chi phí quy hoạch do Bộ Xây dựng hướng dẫn. Trong trường hợp này, chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi được xác định theo định mức chi phí công bố tại quyết định này và được điều chỉnh bằng hệ số k = 0,85.

Trên đây là quy định về chi phí lập, thẩm tra báo cáo kinh tế - kỹ thuật trong quản lý dự án và đầu tư xây dựng năm 2022.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo