Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

 

Việc gia hạn visa là một trong những vấn đề quan trọng mà người nước ngoài cần quan tâm khi sinh sống và làm việc tại Việt Nam. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Công ty Luật ACC tự hào mang đến dịch vụ gia hạn visa chuyên nghiệp, nhanh chóng và tiết kiệm chi phí. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam, nhằm giúp bạn có cái nhìn tổng quan và lựa chọn giải pháp phù hợp nhất.

Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Chi phí gia hạn visa có thể khác nhau tùy thuộc vào loại visa, thời gian gia hạn và quy định của cơ quan chức năng. Thông thường, chi phí gia hạn visa bao gồm phí nhà nước và phí dịch vụ của công ty tư vấn. Công ty Luật ACC cam kết minh bạch về giá cả, không phát sinh thêm chi phí không rõ ràng, giúp khách hàng yên tâm trong quá trình sử dụng dịch vụ.

Quy trình gia hạn visa tại Công ty Luật ACC

Công ty Luật ACC tự hào về quy trình làm việc chuyên nghiệp, nhanh gọn và hiệu quả. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ bạn từ bước chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả gia hạn visa. Chúng tôi luôn cập nhật những thay đổi mới nhất về quy định pháp luật, đảm bảo hồ sơ của bạn được xử lý đúng quy trình và nhanh chóng.

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của Công ty Luật ACC

  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Bạn không cần phải tự mình tìm hiểu và xử lý hồ sơ phức tạp.
  • Tư vấn chuyên nghiệp: Được tư vấn bởi đội ngũ luật sư có chuyên môn cao và am hiểu sâu về luật pháp.
  • Chi phí hợp lý: Công ty Luật ACC cam kết cung cấp dịch vụ với chi phí cạnh tranh, minh bạch và không phát sinh chi phí không cần thiết.

Để biết thêm chi tiết về dịch vụ gia hạn visa và chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài, hãy liên hệ ngay với Công ty Luật ACC. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn một cách tận tình và chuyên nghiệp.

Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

Chi phí gia hạn visa cho người nước ngoài

I. Mức phí cấp visa (thị thực) mới nhất

Mức phí cấp visa (thị thực) và các giấy tờ khác có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú cho người nước ngoài áp dụng từ ngày 03/10/2023 như sau:

Số tt

Nội dung

Mức thu

1

Cấp thị thực có giá trị một lần

25 USD/chiếc

2

Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:

 

a

Loại có giá trị không quá 90 ngày

50 USD/chiếc

b

Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180 ngày

95 USD/chiếc

c

Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01 năm

135 USD/chiếc

d

Loại có giá trị trên 01 năm đến 02 năm

145 USD/chiếc

e

Loại có giá trị trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/chiếc

g

Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD/chiếc

3

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới

- Chuyển ngang giá trị thị thực, thời hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: Kiểm chứng nhập cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới.

5 USD/chiếc


5 USD/chiếc

4

Cấp giấy miễn thị thực

10 USD/giấy

5

Cấp thẻ tạm trú:

 

a

Có thời hạn không quá 02 năm

145 USD/thẻ

b

Có thời hạn từ trên 02 năm đến 05 năm

155 USD/thẻ

c

Có thời hạn từ trên 05 năm đến 10 năm

165 USD/thẻ

6

Gia hạn tạm trú

10 USD/lần

7

Cấp mới, cấp lại thẻ thường trú

100 USD/thẻ

8

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, vào khu vực biên giới; giấy phép cho công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới vào các tỉnh nội địa của Việt Nam

10 USD/người

9

Cấp thị thực cho khách quá cảnh đường hàng không và đường biển vào thăm quan, du lịch (theo quy định tại Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014)

5 USD/người

10

Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu

5 USD/người

11

Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam không có hộ chiếu

200.000 Đồng/lần cấp

12

Cấp giấy phép cho người đã nhập cảnh vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới đi thăm quan các địa điểm khác trong tỉnh

10 USD/người

Ghi chú: Đối với trường hợp bị mất, hư hỏng các giấy tờ nêu trên phải cấp lại áp dụng mức thu như cấp mới.

Căn cứ pháp lý: Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 62/2023/TT-BTC)

>> Tham khảo: Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

II. Các trường hợp miễn phí cấp visa (thị thực)

Các trường hợp miễn phí cấp visa (thị thực)

Các trường hợp miễn phí cấp visa (thị thực)

Các trường hợp miễn phí cấp visa (thị thực) bao gồm:

- Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.

- Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.

- Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.

Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.

>> Tham khảo: Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

III. Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam 

1. Hồ sơ thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú

- Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị gia hạn tạm trú, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn đề nghị gia hạn tạm trú và nhu cầu được cấp thị thực mới (nếu có) của người nước ngoài.

- Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị sử dụng trên 30 ngày so với thời gian xin gia hạn tạm trú.

- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, đề nghị gia hạn tạm trú (theo mẫu NA5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA), có xác nhận và dấu của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh người nước ngoài.

- Đối với người nước ngoài vào Việt Nam thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện này do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

- Đối với người nước ngoài là nhân viên hợp đồng đang làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì kèm theo 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

2. Giải quyết đề nghị gia hạn tạm trú

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 của Điều 5, Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú và cấp thị thực mới (nếu cần) cho người nước ngoài.

- Thời hạn tạm trú được gia hạn và thời hạn thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với Mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh và có thời hạn không quá 12 tháng, ngắn hơn thời hạn hộ chiếu của người nước ngoài ít nhất 30 ngày.

- Đối với những người được quy định tại Điểm d Khoản 2 của Điều 5, thời gian tạm trú được gia hạn và thị thực mới được cấp (nếu có) phù hợp với quy định tại Điểm b Khoản 3 của Điều 5 và phù hợp với thời hạn chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam do Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM cấp.

- Người nước ngoài đã nhập cảnh Việt Nam theo diện miễn thị thực thuộc diện quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 8 của Luật Xuất nhập cảnh được Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM xem xét gia hạn tạm trú một hoặc nhiều lần với thời hạn cho mỗi lần gia hạn không dài hơn thời hạn tạm trú đã được cấp trước đó trên cơ sở hồ sơ nộp theo quy định tại Khoản 2 Điều này, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

>> Tham khảo: Ưu, nhược điểm đối với loại hình Công ty 100% vốn nước ngoài

IV. Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam 

Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội: 44 – 46 phố Trần Phú, quận Ba Đình.

Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Sài Gòn: 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1.

Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Đà Nẵng: 7 Trần Quý Cáp 

Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an ở các tỉnh, thành phố.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo