Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100 vốn nước ngoài

Bạn đang tìm hiểu về thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết và cập nhật nhất về quy trình, hồ sơ cần thiết, cũng như những lưu ý quan trọng để đảm bảo việc thành lập doanh nghiệp diễn ra suôn sẻ và hiệu quả.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của công ty Luật ACC, chuyên tư vấn và hỗ trợ thành lập doanh nghiệp cho các nhà đầu tư nước ngoài. Với chuyên môn và sự am hiểu sâu sắc về luật doanh nghiệp Việt Nam, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn dịch vụ tư vấn uy tín, đảm bảo sự thành công cho dự án đầu tư của bạn.

Thu-tuc-thanh-lap-doanh-nghiep-100-von-nuoc-ngoai

Thủ tục thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Cơ sở pháp lý để thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam

  • Biểu cam kết WTO;
  • Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
  • Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
  • Hiệp định thương mại với các nhà đầu tư nước ngoài.

I. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là gì?

Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông nắm giữ 100% vốn điều lệ. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tưLuật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành; đồng thời chịu sự điều chỉnh của các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

II. Các hình thức thành lập công ty vốn nước ngoài phổ biến

Tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020, quy định về các hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư đầu tư tại Việt Nam gồm:

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  3. Thực hiện dự án đầu tư.
  4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì các nhà đầu tư sẽ thực hiện theo một trong hai hình thức là đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam hoặc đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài. Cụ thể như sau:

1. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu

Trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài có thể dao động từ 1% – 100% vốn điều lệ tùy theo lĩnh vực hoạt động của công ty.

2. Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức góp vốn, mua cổ phần

Trường hợp này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ tiến hành góp vốn vào công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài sẽ làm thủ tục để mua phần vốn góp/cổ phần của công ty Việt Nam với tỷ lệ từ 1% – 100% tùy vào lĩnh vực hoạt động. Sau khi hoàn tất các thủ tục, công ty Việt Nam sẽ chuyển đổi thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

III. Quy trình thành lập công ty/ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

quy-trinh-thanh-lap-cong-ty-100-von-nuoc-ngoai

Quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

1. Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài gồm các bước như sau:

Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.Hồ sơ bao gồm những nội dung sau:

+Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.

+Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

+Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

+Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.

+Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.

+Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

+Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

+Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

+Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 2: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

+Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

+Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

+Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch

+Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

+Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

2. Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập công ty có 100% vốn nước ngoài, bao gồm:

+Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

+Điều lệ công ty 100% vốn nước ngoài.

+Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

+Bản sao: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên là cá nhân; Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với thành viên là tổ chức.

+Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

+Lưu ý: Các giấy tờ do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp hay xác nhận phải được hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuât, công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Ngoài ra, tùy trường hợp mà phải cung cấp thêm một số giấy tờ cần thiết khác.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư  (Phòng đăng ký kinh doanh)

Thời gian làm việc: 05- 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn thành thủ tục đăng ký thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, bước tiếp theo trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài đó là công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Thông tin về đăng ký doanh nghiệp phải được công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Thời gian làm việc: trong vòng 30 ngày

Bước 4: Con dấu của công ty

Đây là bước cuối cùng trong quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài. Bước này được tiến hành sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp.

Công ty thực hiện khắc dấu và thông báo sử dụng mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.

Cơ quan tiếp nhận: Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian làm việc: khoảng 5-8 ngày làm việc

IV. Điều kiện thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

1. Vốn công ty 100% vốn nước ngoài

Mặc dù luật không quy định cụ thể về mức vốn của nhà đầu tư nước ngoài ở các Ngành nghề không có điều kiện về vốn, hiện tại quan điểm cấp GCN đăng ký đầu tư tại một số tỉnh, thành đặc biệt xem xét đến vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài để đánh giá hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư. Ví dụ, ở Hà Nội, mức vốn đầu tư thông thường để được xem xét cấp GCN đăng ký đầu tư là từ 100.000 – 150.000 USD trở lên cho dự án có thời hạn từ 3 năm.

2. Địa điểm thực hiện dự án công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Đặc biệt với các công ty về sản xuất, gia công, địa điểm thực hiện dự án cần được đăng ký tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, đây là các địa điểm được quy hoạch để thực hiện sản xuất.

3. Trụ sở công ty 100% vốn nước ngoài

Đối với các công ty kinh doanh thương mại, dịch vụ thì địa điểm thực hiện dự án và trụ sở công ty có thể đặt tại cùng một địa chỉ. Trụ sở công ty không được phép đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể. Đối với các chung cư hỗn hợp thì được phép đặt trụ sở tại phần thương mại của tòa nhà. Cần treo biển công ty có đầy đủ thông tin liên hệ tại trụ sở.

4. Người đại diện theo pháp luật công ty 100% vốn nước ngoài

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự. Doanh nghiệp có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật, tuy nhiên phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

5. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài

Đối với một số quốc tịch đặc thù, việc đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài bị hạn chế nhất định về tỷ lệ, vốn góp, loại hình đầu tư. Vui lòng liên hệ với Luật Việt An để được tư vấn chi tiết.

6. Nhân sự của công ty 100% vốn nước ngoài

Đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về nhân sự, công ty cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, xác nhận của nhân sự phụ trách khi tiến hành hoạt động kinh doanh. Ví dụ: lĩnh vực kiến trúc, đại lý bảo hiểm, tư vấn du học,….

7. Loại hình doanh nghiệp công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Về cơ bản, pháp luật Việt Nam không đặt ra điều kiện về loại hình đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số lĩnh vực kinh doanh và nhà đầu tư cụ thể thì pháp luật cho phép thành lập doanh nghiệp giới hạn loại hình. Ví dụ: doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam,….

Để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam, cần đáp ứng các điều kiện về vốn, địa điểm, trụ sở, người đại diện theo pháp luật, quốc tịch, nhân sự và loại hình doanh nghiệp. Mỗi ngành nghề kinh doanh có các điều kiện riêng và cần được tư vấn chi tiết.

V. Lợi ích của việc thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài qua hình thức góp vốn, mua cổ phần?

Khi nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty theo hình thức góp vốn, mua cổ phần sẽ nhận được những lợi ích như sau:

  • Không cần phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư giúp giảm thiểu những thủ tục liên quan khi có sự thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan nhà nước.
  • Thủ tục thay đổi nhanh chóng đơn giản tương tự như doanh nghiệp Việt Nam.
  • Không cần thực hiện các thủ tục cập nhật thông tin đầu tư tại hệ thống quản lý đầu tư.
  • Làm thủ tục chứng minh năng lực tài chính đơn giản và dễ thực hiện hơn.
  • Khi nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì không cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (dù là mua 100% vốn góp của công ty). Lưu ý có một trường hợp ngoại lệ là khi công ty Việt Nam kinh doanh trong lĩnh vực đào tạo thì dù nhà đầu tư nước ngoài mua từ 1% vốn điều lệ cũng cần làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

VI. Những lưu ý khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

nhung-luu-y-khi-thanh-lap-doanh-nghiep-nuoc-ngoai

Những lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài mở công ty tại Việt Nam phải có quốc tịch nằm trong các nước WTO hoặc nước có ký hiệp ước hợp tác thương mại với Việt Nam. Bên cạnh đó, phải có giấy tờ xác minh tư cách pháp nhân cũng như chứng minh được khả năng tài chính của mình (xác nhận số dư trong tài khoản ngân hàng).

Mỗi lĩnh vực hoạt động đầu tư khác nhau sẽ có những điều kiện về tỷ lệ vốn góp, vốn đầu tư và hình thức đầu tư, thủ tục thực hiện riêng.

Khi thuộc các trường hợp sau đây thì nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn:

  • Nhà đầu tư nước ngoài có góp vốn vào các doanh nghiệp/công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện áp dụng với người góp vốn nước ngoài;
  • Nhà đầu tư nước ngoài nắm từ 51% trở lên phần vốn điều lệ của công ty Việt Nam sau khi tiến hành góp vốn.

VII. Các câu hỏi thường gặp về Thành lập công ty/doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

1. Các hình thức nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam?

  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
  • Góp vốn để thành lập công ty liên doanh cùng nhà đầu tư Việt Nam.
  • Mua cổ phần, vốn góp của công ty Việt Nam.
  • Đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Khi nào thành lập công ty/ doanh nghiệp có vốn nước ngoài phải cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Sau khi công ty có vốn nước ngoài đăng ký thành lập (theo Điều 22 hoặc Điều 24 Luật Đầu tư 2020) thì cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Công ty vốn nước ngoài có thành lập được văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh không?

Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam với các mục đích sau:

  • Nghiên cứu thị trường
  • Xúc tiến thương mại tại Việt Nam

4. Các loại hình công ty/doanh  có vốn nước ngoài có thể thành lập là gì?

Thông thường, thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ thành lập theo 3 loại hình sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
  • Công ty cổ phần từ 3 cổ đông trở lên.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo