1. Hợp đồng dân sự là gì?
Theo điều 388 Bộ luật Lao động 2005 ban hành ngày 14/06/2005, khái niệm cụ thể về hợp đồng dân sự như sau:
“Điều 388. Khái niệm hợp đồng dân sự
Hợp đồng dân sự là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, sửa đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Tuy nhiên, hiện nay Bộ luật Dân sự 2005 đã hết hiệu lực nên khái niệm hợp đồng dân sự này không còn được sử dụng nữa.
Bộ luật Dân sự năm 2015 (chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến nay) thay thế Bộ luật Dân sự năm 2005. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, khái niệm hợp đồng dân sự đã được thay thế bằng khái niệm hợp đồng. Cụ thể, Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:
“Điều 385. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, sửa đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
![che-tai-phat-vi-pham-hop-dong-dan-su](https://cdn.accgroup.vn/uploads/2023/07/che-tai-phat-vi-pham-hop-dong-dan-su.png)
Có thể thấy, khái niệm hợp đồng dân sự trước đây và khái niệm hợp đồng hiện nay có một ý nghĩa thống nhất. Hợp đồng dân sự có thể hiểu là sự giao kết, thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, sửa đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Hợp đồng dân sự được ký kết phù hợp với quy định của pháp luật về hợp đồng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan được pháp luật bảo vệ. Mọi hành vi vi phạm hợp đồng dân sự sẽ bị xử lý theo thỏa thuận giữa các bên và theo quy định của pháp luật.
2. Phạt vi phạm hợp đồng dân sự là bao nhiêu?
Thế nào là vi phạm hợp đồng dân sự và phạt vi phạm hợp đồng dân sự là bao nhiêu là mối quan tâm của nhiều người lao động. Biết mức phạt vi phạm hợp đồng sẽ giúp các bên tránh được rủi ro.
vi phạm 2
Xử phạt vi phạm hợp đồng dân sự theo pháp luật.
2.1 Hành vi vi phạm hợp đồng dân sự
Trong các văn bản pháp luật hiện hành, không có định nghĩa về vi phạm hợp đồng. Tuy nhiên, qua cách sử dụng thuật ngữ vi phạm hợp đồng trong BLLĐ 2005, có thể hiểu vi phạm hợp đồng là hành vi của một bên hoặc các bên giao kết hợp đồng không thực hiện hoặc thực hiện không tốt, không thực hiện đúng cam kết của mình. nghĩa vụ hợp đồng. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ hợp đồng, bên vi phạm có thể bị phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng.
Lưu ý: Hành vi vi phạm hợp đồng chỉ xảy ra khi hợp đồng được giao kết hợp pháp và đã có hiệu lực pháp luật.
2.2 Xử phạt vi phạm hợp đồng dân sự
Có thể nhiều trường hợp đã rất quen thuộc với vi phạm hợp đồng dân sự nhưng không phải ai cũng quen thuộc với phạt vi phạm hợp đồng dân sự. Thực tế, không có một mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự nào là cố định, mức phạt vi phạm hợp đồng dân sự sẽ do các bên thỏa thuận ấn định và phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự. Cụ thể, tại Điều 418 Bộ luật lao động 2015 thỏa thuận về chế tài của hợp đồng lao động như sau:
“Điều 418. Thỏa thuận phạt vi phạm”
(Đầu tiên). Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm phải trả một khoản tiền cho bên bị thiệt hại.
(2). Phạt vi phạm do các bên thoả thuận, trừ trường hợp luật hiện hành có quy định khác. (3). Các bên có thể thỏa thuận bên vi phạm chỉ phải nộp phạt vi phạm mà không phải bồi thường hoặc vừa phạt vi phạm vừa bồi thường thiệt hại.
Trong trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không có thỏa thuận về cả phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm chỉ phải chịu phạt vi phạm.
Như vậy, phạt vi phạm hợp đồng dân sự sẽ do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, trừ trường hợp pháp luật hiện hành có quy định khác. Các biện pháp xử phạt sẽ được áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Ví dụ:
Theo Điều 301 Luật Thương mại 2005, mức phạt vi phạm hợp đồng thương mại như sau:
“Mức phạt vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt vi phạm nhiều lần do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không vượt quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định khác tại khoản 1 Điều này. điều . . tại điều 266 của luật này”
Theo Điều 146 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bổ sung 2020 quy định về phạt vi phạm hợp đồng xây dựng và bồi thường thiệt hại do vi phạm như sau:
“Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước đầu tư công của nhà nước thì mức phạt hợp đồng không quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt đã thỏa thuận, bên vi phạm còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia. bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Như vậy, ACC GROUP đã chia sẻ thông tin về các bên trước khi giao kết hợp đồng nên cần quan tâm đến nội dung phạt vi phạm hợp đồng dân sự. Mức phạt phải được thỏa thuận rõ ràng với các điều khoản bồi thường của bên vi phạm. Tính toán kỹ mức phạt để đảm bảo không vượt quá mức phạt tối đa đối với từng loại hợp đồng mà pháp luật quy định.
Nội dung bài viết:
Bình luận