Chế độ kế toán doanh nghiệp (Cập nhật 2024)

Pháp luật đã có quy định rất chặt chẽ, cụ thể và rõ ràng đối với chế độ kế toán. Theo đó, mỗi loại hình doanh nghiệp, ngành nghề, quy mô khác nhau sẽ có chế độ kế toán khác nhau. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết: Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Ke Toan Doanh Nghiep La Gi

Chế độ kế toán doanh nghiệp

1. Chế độ kế toán là gì?

Theo quy định tại Luật Kế toán năm 2015, chế độ kế toán là các quy định và hướng dẫn về một lĩnh vực hay một số công việc cụ thể của kế toán do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được ủy quyền ban hành.

Một trong những công việc của kế toán là thu thập, xử lý thông tin, số liệu theo đối tượng và nội dung để thực hiện công việc kế toán theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp. Như vậy có thể rút ra rằng doanh nghiệp phải tuân thủ theo đúng chế độ kế toán đã đăng ký.

2. Chế độ kế toán dùng cho các doanh nghiệp

Chế độ kế toán doanh nghiệp bao gồm:

– Chế độ kế toán theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

– Chế độ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ( thay thế QĐ số 15/2006/QĐ-BTC)

2.1. Đối tượng áp dụng

– Chế độ kế toán theo QĐ số 48: áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ: là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thoả mãn 1 trong 2 điều kiện:

+ Có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng, hoặc

+ Có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.

– Chế độ kế toán theo TT 200: Không phân biệt đối tượng áp dụng là doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp vừa và nhỏ.

– Doanh nghiệp lớn: Là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thoả mãn đồng thời 2 điều kiện:

+ Có vốn đăng ký trên 10 tỷ đồng, và

+ Có số lao động trung bình hàng năm trên 300 người)

2.2. Hệ thống tài khoản

– Tài khoản kế toán là công cụ để hạch toán kế toán.

– Các doanh nghiệp vừa và nhỏ và các doanh nghiệp lớn căn cứ vào nội dung hệ thống tài khoản dành riêng cho từng đối tượng để hạch toán kế toán, bao gồm:

– Hệ thống tài khoản kế toán theo QĐ 48 dành cho DN vừa và nhỏ

– Hệ thống tài khoản kế toán theo TT 200

2.3. Hệ thống chứng từ kế toán

– Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

– Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán.

– Chứng từ kế toán phải có đầy đủ các yếu tố sau đây:

+ Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

+ Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

+ Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

+ Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

+ Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán;

– Doanh nghiệp có thể tự in mẫu chứng từ cho DN mình thay vì phải tuân thủ đúng mẫu chứng từ do BTC phát hành nhưng phải đảm bảo đúng Luật kế toán.

2.4. Hệ thống sổ kế toán

Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.

– Các loại sổ kế toán

+ Mỗi doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.

+ Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ Cái.

+ Sổ kế toán chi tiết, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.

– Doanh nghiệp có thể tự xây dựng biểu mẫu sổ sách kế toán cho riêng DN mình nhưng phải đảm bảo sổ sách lập ra phải cung cấp thông tin chính xác, minh bạch,…

2.5. Hệ thống báo cáo tài chính

– Báo cáo tài chính năm quy định cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ban ngành và các thành phần kinh tế bao gồm:

Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01 – DN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B 02 – DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DN
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B 09 – DN

– Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính hàng tháng, quý để phục vụ yêu cầu quản lý và điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết luận về chế độ kế toán doanh nghiệp

– Những DN lớn đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 15 thì chuyển sang áp dụng TT 200 từ năm 2015.

– Những DN vừa và nhỏ đang áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48 thì có 2 lựa chọn:

+ Vẫn áp dụng theo QĐ 48

+ Có thể áp dụng theo TT 200 nhưng phải đăng ký với BTC

3. Doanh nghiệp chọn sai chế độ kế toán thì bị xử lý như thế nào?

Hiện nay theo quy định tại Nghị định 41/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2018 có nêu rõ: Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán trong trường hợp Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng sẽ bị Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Chế độ kế toán doanh nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo