Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

Hiện nay, lượng chất thải thải ra môi trường của các nhà máy, khu công nghiệp… là rất quan trọng. Vậy làm thế nào để các tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan chính phủ quản lý lượng chất thải này? Giấy phép xử lý chất thải nguy hại được cấp cho tổ chức nào?

MẪU HỢP ĐỒNG XỬ LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI MỚI NHẤT HIỆN NAY
Điều kiện cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại

1. Chất thải nguy hại là gì?

Mục 3.13 của Đạo luật Bảo vệ Môi trường định nghĩa chất thải nguy hại (“CTNH”) là chất thải có chứa các yếu tố độc hại, phóng xạ, truyền nhiễm, dễ cháy, nổ, ăn mòn, gây say hoặc các mối nguy hiểm khác.

2. Định nghĩa giấy phép chất thải nguy hại

Mục 3.24. chất thải nguy hại (có thể bao gồm vận chuyển, trung chuyển, lưu giữ và xử lý sơ bộ). Thời hạn của giấy phép xử lý chất thải nguy hại là 05 năm kể từ ngày cấp.
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại quy định rõ lĩnh vực hoạt động, số lượng, loại chất thải nguy hại được phép xử lý cũng như phương tiện, hệ thống, thiết bị vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại, kể cả xử lý sơ bộ, tái chế. , đồng xử lý và thu hồi năng lượng), các yêu cầu khác đối với chủ xử lý chất thải nguy hại (điều 10.3 VBHN 09/VBHN-BTNMT).
Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp phép xử lý chất thải nguy hại cấp quốc gia.

3. Điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại

Theo quy định tại Điều 9 và 10.1 VBHN 09/VBHN-BTNMT, tổ chức có công trình xử lý chất thải nguy hại phải lập hồ sơ đăng ký cấp phép xử lý chất thải nguy hại khi hoàn thành các công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt phương án môi trường. nghiên cứu tác động. đến trường và đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. 2. Vị trí của cơ sở xử lý chất thải nguy hại (trừ trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động đồng xử lý chất thải nguy hại) được đưa vào quy hoạch quản lý, xử lý chất thải.
3. Hệ thống, thiết bị xử lý (tiền xử lý, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng), bao bì, thiết bị lưu giữ, khu vực lưu giữ tạm thời, trung chuyển, phương tiện vận chuyển (nếu có) phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý.
4. Có các công trình bảo vệ môi trường trong cơ sở xử lý chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý.
5. Có quy trình vận hành an toàn hoạt động thu gom, vận chuyển (nếu có), hệ thống, thiết bị (nếu có) và xử lý (bao gồm xử lý sơ bộ, tái chế, đồng xử lý, thu hồi năng lượng) CTNH an toàn.
6. Có kế hoạch bảo vệ môi trường với các nội dung sau: Kế hoạch bảo vệ môi trường và kiểm soát ô nhiễm; ATLD và kế hoạch bảo vệ sức khỏe; kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố; kế hoạch huấn luyện, đào tạo định kỳ; chương trình quan trắc môi trường, giám sát quá trình vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại. 7. Kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và phục hồi môi trường khi kết thúc hoạt động.

4. Những trường hợp không thuộc diện cấp phép xử lý rác thải sinh hoạt

Các đối tượng sau đây không được coi là cơ sở xử lý chất thải nguy hại và không phải cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại:

a) Chủ nguồn thải tái sử dụng, tiền xử lý, tái chế, đồng xử lý, xử lý, thu hồi năng lượng chất thải nguy hại phát sinh trong nội bộ cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;

b) Tổ chức, cá nhân nghiên cứu, phát triển công nghệ xử lý chất thải nguy hại trong môi trường thử nghiệm;

c) Cơ sở y tế có khu xử lý chất thải y tế nguy hại nằm trong khuôn viên của mình để thực hiện công tác tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm).
Trên đây là nội dung mà Lawkey gửi đến bạn đọc. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ Lawkey.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo