1.Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng là văn bản đánh giá năng lực viết tắt do cục quản lý hoạt động xây dựng của bộ xây dựng và sở xây dựng các tỉnh/thành phố cấp cho các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Đây là điều kiện bắt buộc, là thẩm quyền và năng lực của cơ quan, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam. Theo quy định tại Điều 57 Nghị định 100/2018/NĐ-CP, tổ chức hoạt động xây dựng khi tham gia hoạt động xây dựng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng theo các yếu tố phù hợp trong hồ sơ mời thầu. Tổ chức không có chứng chỉ năng lực phù hợp với hoạt động xây dựng thì không được tham gia các hoạt động xây dựng như đấu thầu, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình. Vậy cơ sở pháp lý của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?

2.Cơ sở pháp lý của chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.
Căn cứ Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong các lĩnh vực quản lý công của Bộ Xây dựng.
Căn cứ điều kiện năng lực để tổ chức thi công theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Thông tư 17/2016/TT-BXD hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng.
Thông tư 08/2018/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 100/2018 cấp chứng chỉ năng lực đối với tổ chức Thông tư 03/2016/TT-BXD hướng dẫn phân cấp công trình xây dựng.
3.Cơ quan cấp chứng chỉ
- Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho các đơn vị hoạt động xây dựng hạng I.
- Sở xây dựng các địa phương, tỉnh, thành phố cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 2, hạng 3.
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, II, III có giá trị 10 năm trên toàn lãnh thổ kể từ ngày cấp.
4. Lĩnh vực áp dụng cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Xây dựng công trình dân dụng. Xây dựng các công trình công nghiệp. Xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng công trình giao thông (đường, hầm, cầu, bến cảng). Thi công và lắp đặt thiết bị công trình (công trình điện, công trình viễn thông, cơ điện, thiết bị công nghệ, điều hòa không khí và thông gió...). Xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều). Xây lắp đường dây và trạm biến áp từ 35KV đến 500KV.
*** Lưu ý: Tổ chức có thể đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho một hoặc nhiều lĩnh vực tương ứng với các hạng kết cấu khác nhau. Trong hoạt động xây dựng, chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá là một chứng chỉ quan trọng. Vậy bạn có biết điều kiện và các bước để được cấp loại chứng chỉ này là gì không? Đừng quên tìm hiểu để có được những thông tin hữu ích nhé!
5.Đối tượng chứng nhận
Là các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình trên lãnh thổ Việt Nam. Các công ty, công ty thi công xây dựng công trình (điện, điện dân dụng, điện công nghiệp, công trình giao thông, lắp đặt thiết bị công trình giao thông) phải xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
6. Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1
Cán bộ quản lý hoạt động xây dựng phải có bằng tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực cấp chứng chỉ. 3 năm kinh nghiệm làm việc đối với bậc đại học và 5 năm đối với bậc cao đẳng. Có ít nhất 03 (ba) người đủ năng lực làm Chỉ huy trưởng công trường hạng I đối với cùng một loại công việc. Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn, nghiệp vụ về hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động phù hợp với công việc ghi trong Giấy chứng nhận. Có ít nhất 30 (ba mươi) người lao động có chứng chỉ sơ cấp nghề phù hợp với công việc ghi trong chứng chỉ. Có khả năng huy động máy móc thiết bị thi công tham gia và xin cấp chứng chỉ. Đã làm tổng thầu thực hiện ít nhất 1 công trình cấp I hoặc 2 công trình cấp II của cùng loại công trình được cấp chứng chỉ.
Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 2
Người quản lý hoạt động xây dựng phải có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp trở lên thuộc chuyên ngành phù hợp với nội dung chuyên ngành được cấp chứng chỉ. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm chuyên môn. Có ít nhất 02 người đủ tiêu chuẩn làm Giám sát viên công trường hạng II cùng loại với công việc ghi trong chứng chỉ. Có ít nhất 10 người có chuyên môn về hệ thống quản lý chất lượng và quản lý an toàn lao động phù hợp với công việc ghi trong giấy chứng nhận. Có ít nhất 20 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với công việc ghi trong chứng chỉ. Đã làm tổng thầu thực hiện ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III của cùng loại công trình được ghi trong chứng chỉ.
Cấp Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 3
Phải có ít nhất 1 người có khả năng làm Chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại với công việc ghi trong chứng chỉ. Có ít nhất 5 người có chuyên môn về hệ thống quản lý chất lượng và quản lý an toàn lao động phù hợp với công trình được cấp chứng chỉ. Có ít nhất 5 công nhân có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn phù hợp với công việc ghi trong chứng chỉ.
7.Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực xây dựng Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
Khi có nhu cầu đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 1,2,3 tổ chức phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sau:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực của tổ chức hoạt động xây dựng theo mẫu quy định tại Nghị định 100/2018. Bản scan giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty hoặc quyết định thành lập tổ chức. Bản phát biểu theo mẫu rút kinh nghiệm kèm theo biên bản nghiệm thu hoàn thành công việc do tổ chức thi công thực hiện đối với từng lĩnh vực có liên quan đến nội dung đăng ký. Bản kê khai kinh nghiệm lập danh sách nhân viên, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề theo quy định và hợp đồng lao động của những người chủ chốt tham gia hoạt động xây dựng. Danh mục máy móc thiết bị, xây dựng.
Nội dung bài viết:
Bình luận