Cấp sĩ Quan
Sĩ quan là cán bộ thuộc Lực lượng Vũ trang (quân đội, cảnh sát/công an) của một quốc gia có chủ quyền, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác được Nhà nước của Quốc gia đó phong, thăng quân hàm cấp Úy, Tá, Tướng. hàm cấp Tướng, cấp Tá, cấp Uý.
Cấp sĩ Quan trong quân đội nhân dân Việt Nam
Sĩ quan chỉ huy, tham mưu: Commanding officer, advisory
Sĩ quan chính trị: Political officer
Sĩ quan hậu cần và tài chính: Logistic and financial officer
Sĩ quan kỹ thuật:Technical officer
Sĩ quan quân y và thú y: Military and veterinary officers
Sĩ quan quân pháp: Legal officer
Sĩ quan hành chính: Administrative officer
Sĩ quan Quân đội nhân dân chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.
Cấp Tướng
Cấp bậc tướng lĩnh hiện đại của Việt Nam được thành lập theo Sắc lệnh số 33/SL ngày 22 tháng 3 năm 1946. Theo đó, cấp bậc Tướng gồm 3 cấp từ thấp đến cao là Thiếu tướng, Trung tướng và Đại tướng
Các đại tướng của Việt Nam
Đại tướng 3 sao vàng trên nền đỏ
Trung tướng 2 sao vàng trên nền đỏ
Thiếu tướng 1 sao vàng trên nền đỏ
Đại tướng: General
Thượng tướng: Lieutenant General
Đô đốc hải quân: Admiralty
Trung tướng: Major general
Phó đô đốc hải quân: Vice Admiral
Thiếu tướng: Brigadier general
Chuẩn đô đốc hải quân: Rear Admiral
Cấp Tá
Đại tá 3 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏ
Trung tá 2 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏ
Thiếu tá 1 lon vàng và 1 sao vàng trên nền đỏ
Đại tá: Colonel
Trung tá: Lieutenant Colonel
Thiếu tá: Major
Cấp Uý
Đại úy 3 lon vàng trên nền đỏ
Trung úy 2 lon vàng trên nền đỏ
Thiếu úy 1 lon vàng trên nền đỏ
Chuẩn úy 1 lon chữ V vàng trên nền đỏ
Đại uý: Captain
Thượng uý: Senior Lieutenant
Trung uý: Lieutenant
Thiếu uý: Ensign
Hạ sĩ quan và binh lính
Thượng sĩ (biểu tượng) đỏ trên nền vàng tươi
Trung sĩ (biểu tượng) đỏ trên nền vàng tươi
Hạ sĩ (biểu tượng) đỏ trên nền vàng tươi
Binh nhất (biểu tượng) đỏ trên nền vàng tươi
Binh nhì (không có quân hàm)
Sĩ quan: Officer
Chuẩn uý: warrant, warrant officer
Thượng sĩ: staff sergeant
Trung sĩ: sergeant
Hạ sĩ: corporal
Binh nhất: first class private
Lính trơn, binh nhì: private
Khẩu lệnh tiếng Anh trong quân đội
Fall in /fɑːl/:Tập hơp.
Attention /əˈten.ʃən/: Nghiêm.
At case /keɪs/: Nghỉ.
Dismiss /dɪˈsmɪs/: Giải tán.
Eyes front /aɪ frʌnt/: Nhìn đằng trước, thẳng.
About face /feɪs/: Đằng sau, quay.
Right face /raɪt/: Bên phải, quay.
Left face /left/: Bên trái, quay.
Quick time, march /kwɪk/: Bước đều, bước.
Commands: Mệnh lệnh.
Sit down: Ngồi xuống.
Stand up: Đứng lên.
Come on: Mời vào.
Get out: Ra ngoài.
Raise your hand: Giơ tay lên.
Go faster: Đi nhanh lên.
Go slower: Đi chậm hơn.
Be quite: Giữ yên lặng.
Thời hạn để xét thăng quân hàm quy định như sau: Thiếu uý lên trung uý: 2 năm; Trung uý lên thượng uý: 2 năm; Thượng uý lên đại uý: 3 năm; Đại uý lên thiếu tá: 4 năm; Thiếu tá lên trung tá: 4 năm; Trung tá lên đại tá: 5 năm
Hội đồng Nhà nước bổ nhiệm các chức vụ Tổng tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị; phong và thăng quân hàm cấp bậc Đại tướng, Thượng tướng, Đô đốc hải quân.
Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng bổ nhiệm các chức vụ Thứ trưởng Bộ quốc phòng, Phó Tổng tham mưu trưởng, Phó Chủ nhiệm Tổng cục chính trị, Chủ nhiệm và Phó Chủ nhiệm các Tổng cục khác, Tổng thanh tra và Phó Tổng thanh tra quân đội, Tư lệnh và Phó Tư lệnh quân khu, quân chủng, quân đoàn, binh chủng và các chức vụ tương đương; phong và thăng cấp bậc Trung tướng, Phó đô đốc hải quân, Thiếu tướng, Chuẩn đô đốc hải quân.
Bộ trưởng Bộ quốc phòng bổ nhiệm các chức vụ Sư đoàn trưởng, Cục trưởng và các chức vụ tương đương trở xuống; phong và thăng cấp bậc từ Thiếu uý đến Đại tá.
Cấp có quyền bổ nhiệm chức vụ và phong hoặc thăng cấp bậc nào thì được quyền giáng chức, giáng cấp, cách chức và tước quân hàm sĩ quan cấp bậc ấy.
Nội dung bài viết:
Bình luận