1. Trưởng phòng tư pháp là gì?
trưởng phòng tư pháp là thuật ngữ chỉ những người có chức danh làm việc trong Bộ Tư pháp. Thuật ngữ này trong tiếng Anh chuyên ngành hơn nên những người mới học tiếng Anh giao tiếp sẽ không chú ý học.
Trưởng phòng Tư pháp là Trưởng phòng ở cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển và khen thưởng khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Trường tư pháp là viên chức nhà nước hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Là Trưởng phòng Tư pháp phải chịu mọi trách nhiệm phát sinh về công tác của mình trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện và trước pháp luật.
Với chức danh Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thi hành pháp luật ở một số địa bàn hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính, trợ giúp pháp lý,... bảo đảm đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Quản lý hoạt động của Phòng cũng như của cán bộ Tư pháp - Hộ tịch thuộc địa bàn mình phụ trách quản lý.
Người được bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng Tư pháp phải đáp ứng các điều kiện cần và đủ như: Phẩm chất chính trị, lối sống, đạo đức tốt, có kiến thức, năng lực lãnh đạo, quản lý, sức khỏe, trình độ đào tạo,...
2. Trưởng phòng Tư pháp trong tiếng Anh là gì?
Trưởng phòng tư pháp tiếng anh được viết như sau: trưởng phòng tư pháp
Phiên âm cách đọc là: /hɛd ʌv ðə ˈʤʌstəs dɪˈpɑrtmənt/
Trưởng phòng tư pháp trong tiếng Anh nghĩa là:
Trưởng phòng tư pháp là người đứng đầu cơ quan tư pháp cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng khi có đủ điều kiện theo quy định.
Người đứng đầu Bộ Tư pháp là công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước, thực hiện chức năng, quyền hạn trong phạm vi quy định.
Trưởng phòng tư pháp cơ quan tư pháp phải chịu mọi trách nhiệm phát sinh về công tác của mình trước Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, trước pháp luật.
Là người đứng đầu phòng tư pháp của huyện, thực hiện công tác quản lý nhà nước về xây dựng và áp dụng pháp luật trên địa bàn, kiểm soát thủ tục hành chính, trợ giúp pháp lý,… Thep luật pháp.
Manage all activities of the Division and Judicial civil servants – Civil status in the area of management.
In order to be appointed as Head of the Justice Department, it is necessary to initially ensure the main conditions such as: political quality, lifestyle, ethics, understanding, leadership capacity, management, good health, education level. create, …
3. Một số cụm từ tiếng Anh có liên quan đến trưởng phòng tư pháp:
3.1. Phòng tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Justice department:
Ví dụ: If you have any questions, please fo to the Justice department on Tran phu street and ask the officer there to solve it (Mọi thắc mắc xin liên hệ phòng tư pháp trên đường Tran Phu và nhờ cán bộ ở đó giải quyết)
3.2. Sở tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Department of Justice:
Vi dụ: You must go to The Department of Justice to be able to carry out the registration procedure for establishing a law partnership firm (Bạn phải đến sở tư pháp để có thể thực hiện thủ tục đăng kí thành lập công ty luật hợp danh)
3.3. Bộ tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là The Ministry of Justice:
Ví dụ: The Ministry of Justice is an agency of the Government, performing the state management function on Law formulation and enforcement, law dissemination and education, examination of legal documents, management of enforcement work, law enforcement on handling of administrative violations, civil judgment enforcement, administrative judgment enforcement, state compensation,…
(Bộ Tư pháp là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Xây dựng và thi hành pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; thi hành án dân sự, thi hành án hành chính, bồi thường nhà nước,…)
3.4. Phó trưởng phòng tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là là Deputy head of Justice Department:
Ví dụ: Deputy head of Justice Department working in state agency, receiving a salary according to the regulations of the state, meeting the requirements for education, ethics, health…(phó trưởng phòng tư pháp làm việc trong cơ quan nhà nước, được hưởng lương theo quy định của nhà nước, đáp ứng đủ các yêu cầu về trình độ học vấn, đạo đức, sức khỏe…)
3.5. Tư pháp-hộ tịch tiếng Anh được phiên dịch là Judicial-civil status:
Ví dụ: Judicial-civil status is a division under the direct direction of the grassroots government, under the professional leadership of superior Judiciary agencies, playing an important role in bringing the law to life of the people, advising the government in local management, and raising the people’s legal consciousness (Tư pháp – Hộ tịch là các bộ phận chịu sự chỉ đạo trực tiếp của chính quyền cơ sở, chịu sự lãnh đạo về chuyên môn của các cơ quan Tư pháp cấp trên, đóng vai trò quan trọng trong việc đưa pháp luật vào đời sống của nhân dân, tham mưu với chính quyền trong công tác quản lý địa phương, nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân)
3.6. Phòng bổ trợ tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Judicial Complementary Office:
Ví dụ: Judicial Complementary Office was established in 1991, performing the state management of the organization and operation of lawyers, notarization, authentication, asset auction, judicial expertise, and legal consultancy law commercial arbitration and secured transactions (Phòng Bổ trợ tư pháp được thành lập từ năm 1991, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tổ chức và hoạt động của luật sư, công chứng, chứng thực, bán đấu giá tài sản, giám định tư pháp, tư vấn pháp luật, trọng tài thương mại và giao dịch bảo đảm)
3.7. Chủ tịch ủy ban nhân dân tiếng Anh được phiên dịch là Chairman of the People’s Committees:
Ví dụ: Chairman of the People’s Committees is the head of the people’s Committee at all levels and has the tasks and powers prescribed by law. Depending on the level of government, the powers and responsibilities of the Chairman of the people’s Committee will be different to suit each level of government. Currently, corresponding to the state apparatus, there will be the Chairman of the People’s Committee of the Province, City, District, District and Commune ( Chủ tịch Ủy ban nhân dân là người đứng đầu Ủy ban nhân dân các cấp và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo pháp luật quy định. Tùy theo cấp chính quyền mà quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân sẽ khác nhau để phù hợp với từng cấp chính quyền. Hiện nay, tương ứng với bố máy nhà nước sẽ có Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh, Thành phố, Quận, Huyện và Xã)
3.8. Thủ trưởng đơn vị tiếng Anh được phiên dịch là Heads of Unit:
Ví dụ: Heads of Unit are civil servants working at enterprises with 100% charter capital held by the State under ministries, ministerial-level agencies or leading civil servants of units under ministries and ministerial-level agencies, leaders of specialized agencies under the Peple’s Committe (Thủ trưởng đơn vị là công chức đang công tác tại các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc các công chức lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan ngang bộ, lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân)
3.9. Cán bộ tư pháp tiếng Anh được phiên dịch là Judicial officer:
Ví dụ: Judicial officers are responsible before law for the performance of their duties and public duties, cadres and servants holding leadership positions must also be responsible for performance of their duties and public duties as prescribed by law. Beside, they must abide by decisions of their superiors, when there are grounds to believe that such decisions are illegal, they must immediately report them to the decision makers, in case the decision í still to be executed, it must be report it to the immediate superior of the person making the decision and not be responsible for the consequences of the execution of that decision (Cán bộ tư pháp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của mình; cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo còn phải chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của cán bộ tư pháp thuộc quyền theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, cán bộ tư pháp phải chấp hành quyết định của cấp trên; khi có căn cứ để cho là quyết định đó trái pháp luật thì phải báo cáo ngay với người ra quyết định; trong trường hợp vẫn phải chấp hành quyết định thì phải báo cáo lên cấp trên trực tiếp của người ra quyết định và không phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành quyết định đó)
- Một số cụm từ tiêu biểu liên quan đến trưởng phòng tư pháp bằng tiếng Anh.
– Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng Tư pháp được quy định như thế nào? - Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng phòng Tư pháp được quy định như thế nào?
– Lương người đứng đầu Bộ Tư pháp có cao không?
– Điều kiện để được bổ nhiệm người đứng đầu Bộ Tư pháp là gì?
– Mỗi chức năng tư pháp có một người đứng đầu cơ quan tư pháp không? – Mỗi chức năng tư pháp có một người đứng đầu cơ quan tư pháp không? – Trưởng phòng tư pháp có phải là công chức không? - Trưởng phòng tư pháp có phải là công chức không?
– Các hình thức kỷ luật đối với Trưởng phòng Tư pháp được quy định như thế nào? - Các hình thức kỷ luật đối với Trưởng phòng Tư pháp được quy định như thế nào?
Nội dung bài viết:
Bình luận