Cập nhật thông tin cư trú là một việc làm quan trọng, giúp đảm bảo quyền lợi của công dân trong nhiều lĩnh vực. Việc thay đổi thông tin cư trú cần được thực hiện khi có sự thay đổi về nơi ở hợp pháp của công dân. Để hiểu rõ hơn về Cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Cách viết tờ khai thay đổi thông tin cư trú1. Thay đổi thông tin cư trú là gì?
Thay đổi thông tin cư trú là việc cập nhật các thông tin liên quan đến nơi ở hợp pháp của công dân khi có sự thay đổi so với thông tin đã đăng ký trước đây.
Cụ thể, thay đổi thông tin cư trú bao gồm:
- Thay đổi địa chỉ thường trú
- Thay đổi địa chỉ tạm trú
- Thay đổi thông tin về hộ khẩu (số nhà, đường phố, thôn, xóm,...)
- Thay đổi thông tin về thành viên trong hộ gia đình (thêm, bớt,...)
2. Hướng dẫn điền mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất (2023) có thể được tải xuống tại website của Bộ Công an hoặc website của Cổng dịch vụ công quốc gia.
Cách điền thông tin vào tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
Mặt trước tờ khai:
- Phần 1: Kính gửi: Ghi rõ cơ quan công an nơi đến làm thủ tục đăng ký cư trú (tức công an phường, xã, thị trấn hoặc Công an huyện, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ làm thủ tục đăng ký cư trú và có thẩm quyền xác nhận, ký đóng dấu).
- Phần 2: Thông tin về người khai:
- Họ và tên: Ghi rõ họ và tên của người khai theo CMND/CCCD.
- Ngày, tháng, năm sinh: Ghi ngày, tháng, năm sinh theo CMND/CCCD.
- Giới tính: Ghi Nam hoặc Nữ.
- Dân tộc: Ghi dân tộc theo CMND/CCCD.
- Quốc tịch: Ghi Việt Nam.
- Số CMND/CCCD: Ghi số CMND/CCCD của người khai.
- Số điện thoại: Ghi số điện thoại di động của người khai.
- Email: Ghi email của người khai (nếu có).
- Địa chỉ thường trú hiện tại: Ghi rõ địa chỉ thường trú hiện tại của người khai.
- Phần 3: Nội dung đề nghị:
- Chọn ô "Thay đổi thông tin về nơi thường trú" hoặc "Thay đổi thông tin về nơi tạm trú".
- Ghi rõ nội dung thay đổi: Ví dụ: thay đổi địa chỉ thường trú, thay đổi thông tin về thành viên trong hộ gia đình,...
- Phần 4: Ký tên của người khai: Ghi rõ họ và tên và ký tên của người khai.
Mặt sau tờ khai:
- Phần 5: Thông tin về người đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú (đối với trường hợp đăng ký thường trú, tạm trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú):
- Họ và tên: Ghi rõ họ và tên của chủ hộ.
- Số CMND/CCCD: Ghi số CMND/CCCD của chủ hộ.
- Mối quan hệ với chủ hộ: Ghi mối quan hệ với chủ hộ.
- Ký tên của chủ hộ: Ghi rõ họ và tên và ký tên của chủ hộ.
- Phần 6: Ý kiến của cơ quan công an: Ghi ý kiến của cơ quan công an về việc thay đổi thông tin cư trú.
- Phần 7: Kết quả giải quyết: Ghi kết quả giải quyết của cơ quan công an (đã cấp/chưa cấp Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú).
Lưu ý:
- Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
- Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi.
- Căn cứ vào giấy khai sinh, căn cước công dân, CMND, sổ hộ khẩu... để ghi thông tin vào mẫu cho chính xác.
- Kèm theo các giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi (ví dụ: hợp đồng mua bán nhà, giấy tờ cho, tặng nhà,...).
3. Yêu cầu chung khi viết mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
Để đảm bảo tính chính xác và hợp lệ của tờ khai, bạn cần lưu ý những yêu cầu chung sau khi điền thông tin:
3.1. Viết chữ rõ ràng, cẩn thận:
- Sử dụng một loại mực, viết hoa hoặc thường cho đồng bộ.
- Tránh viết tắt, viết sai chính tả hoặc sử dụng các ký hiệu đặc biệt.
3.2. Điền đầy đủ và chính xác thông tin:
- Căn cứ vào giấy tờ tùy thân như CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, giấy khai sinh để điền chính xác thông tin cá nhân, địa chỉ cũ và mới.
- Ghi rõ nội dung thay đổi và lý do thay đổi.
3.3. Không tẩy xóa, sửa chữa:
- Nếu thông tin sai sót, bạn cần gạch bỏ dòng sai và viết lại dòng mới bên cạnh.
- Ký tên xác nhận vào phần sửa chữa.
3.4. Kèm theo giấy tờ chứng minh:
- Tùy theo nội dung thay đổi, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ chứng minh như hợp đồng mua bán nhà, giấy tờ cho, tặng nhà,...
3.5. Nộp hồ sơ đúng nơi quy định:
- Nộp hồ sơ tại cơ quan công an cấp xã nơi bạn đang cư trú.
Ngoài ra, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- Sử dụng mẫu tờ khai mới nhất (2023) được ban hành bởi Bộ Công an.
- Nộp hồ sơ trong vòng 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi thông tin cư trú.
- Cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin để tránh trường hợp bị trả hồ sơ.
4. Khi nào cần phải sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
- Thay đổi địa chỉ thường trú: Khi bạn chuyển đến sống tại một địa chỉ mới và có ý định sinh sống lâu dài tại đó.
- Thay đổi địa chỉ tạm trú: Khi bạn chuyển đến sống tại một địa chỉ mới và có ý định sinh sống tạm thời tại đó trong thời gian từ 6 tháng đến dưới 1 năm.
- Thay đổi thông tin về chủ hộ: Khi chủ hộ gia đình qua đời, mất tích, hoặc không còn khả năng thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ hộ.
Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú để:
- Cập nhật thông tin về tình trạng hôn nhân, trình độ học vấn, nghề nghiệp,...
- Chỉnh sửa thông tin sai sót trong Giấy xác nhận thông tin về nơi cư trú.
Lưu ý:
- Khi thay đổi thông tin cư trú, bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Việc thay đổi thông tin cư trú cần được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
5. Những câu hỏi thường gặp
5.1. Có thể thay đổi thông tin cư trú online không?
Có thể thay đổi thông tin cư trú online qua Cổng dịch vụ công quốc gia.
5.2. Ai có thể sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
Công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên, có đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú theo quy định của Luật Cư trú.
5.3. Cần chuẩn bị những giấy tờ gì khi sử dụng Tờ khai thay đổi thông tin cư trú?
- Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân
- Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi (ví dụ: hợp đồng mua bán nhà, giấy tờ cho, tặng nhà,...)
Nội dung bài viết:
Bình luận