Cách viết giấy gia hạn visa ở Nhật Bản như thế nào?

Mẫu đơn xin gia hạn visa  Nhật Bản 

 Để có thể xin gia hạn visa  Nhật Bản một cách dễ dàng, bạn cần biết  cách điền tờ khai xin gia hạn visa  Nhật Bản qua bài viết dưới đây. Nhật Bản không chỉ là quốc gia mạnh về du lịch mà còn là quốc gia mạnh về công nghiệp, điều này khiến  nhu cầu xuất khẩu lao động  dài hạn sang Nhật Bản của Việt Nam là rất lớn. 

  Tuy nhiên, visa vào Nhật Bản nhìn chung có thời hạn rất ngắn,  để  tiếp tục công việc  tại Nhật, bạn phải xin gia hạn visa. Trong bài viết dưới đây, Vietnam Booking sẽ hướng dẫn bạn điền “Đơn đề nghị gia hạn visa Nhật Bản”. 

 Các loại visa đi Nhật phổ biến 

 Để đến với đất nước mặt trời mọc – Nhật Bản, bạn có thể xin nhiều loại visa khác nhau, tùy thuộc vào mục đích nhập cảnh. Tuy nhiên, nhìn chung có 3 loại visa Nhật Bản phổ biến là visa 1 lần (thời hạn 3 tháng),  visa 2 lần (thời hạn 6 tháng) và  visa nhiều lần (thời hạn trên 1 năm). 

 Ở trên, 3 loại visa  sẽ tiếp tục được chia thành 2 loại gồm visa được phép gia hạn và visa không được phép gia hạn. Như sau: 

 

 🔹 Visa được phép gia hạn: Loại visa này bao gồm  visa  nhiều lần ngắn hạn, là  visa 2 lần và visa nhiều lần. Các loại visa này có thời hạn lưu trú tối đa từ 30 đến 90 ngày, với mục đích thăm thân, du lịch, du học,… 

 🔹 Thị thực không được phép gia hạn: Là thị thực một lần, thị thực này chỉ cho phép bạn rời khỏi đất nước một lần. Bạn phải trở về nước khi thị thực của bạn hết hạn. 

 *Lưu ý: Nếu muốn xin  gia hạn visa Nhật Bản, bạn phải xin visa Nhật Bản  trước 3 tháng, để tránh những rủi ro, phiền phức không đáng có. Trong bài viết dưới đây, Vietnam Booking sẽ hướng dẫn  bạn mẫu đơn xin  gia hạn visa công tác Nhật Bản, giúp mong muốn tiếp tục ở Nhật của bạn được tiếp tục.

Tờ khai xin gia hạn visa  Nhật Bản

I. Tờ số 1: 

 Theo vị trí của các  số  chúng tôi đã cung cấp cho bạn, vui lòng điền vào mẫu theo thứ tự sau: 

  1. Ảnh thẻ: Ảnh cỡ: 40mm x 30mm, phải là ảnh của người đề nghị gia hạn (không  đội mũ, ảnh chụp chính diện, rõ mặt và chụp không quá 3 tháng).  
  2. Quốc tịch của bạn. 
  3. Ngày  sinh (theo dương lịch). 
  4. Điền họ và tên, first name và last name. 
  5. Giới tính: Khoanh tròn  nam hoặc nữ.  6. Nơi sinh: Nhập quốc gia và thành phố nơi bạn sinh ra.  
  6. Tình trạng hôn nhân (khoanh tròn). 

 số 8. Công việc. 

  1. Địa chỉ nhà riêng. 
  2. Địa chỉ tại Nhật nơi bạn đang ở. 11. Số điện thoại nhà riêng (nếu có), nếu không thì để trống. 
  3. Số điện thoại di động. 
  4. Nhập số hộ chiếu của bạn. 
  5. Ngày hết hạn hộ chiếu (ghi ngày hết hạn hộ chiếu). 
  6. Tư cách lưu trú tại Nhật Bản. Ví dụ: Nghệ thuật.  
  7. Thời gian lưu trú tại Nhật Bản. 
  8. Hết hạn lưu trú.  18. Số thẻ cư trú.  
  9. Thời gian lưu trú mong muốn tại Nhật Bản. 
  10. Lý do gia hạn thời gian lưu trú tại Nhật Bản. 
  11. Tiền sử phạm tội: Nếu bạn đã  phạm tội và bị phạt, hãy khoanh tròn 有 và điền chi tiết tội phạm. Nếu bạn chưa bao giờ phạm tội, hãy khoanh tròn 無. 
  12. Bạn có gia đình (bố mẹ, vợ/chồng, anh chị em ruột) ở Nhật  không?  

 ♦ Bạn điền  các mục sau: Mối quan hệ, họ, tên, ngày  sinh, quốc tịch, có chung sống hay không, nơi công tác, nơi học tập, số giấy phép cư trú. 

 

 ♦ Bạn có sống với người này ở Nhật hay không, nếu "có" thì khoanh tròn 「はい」, "không" khoanh tròn 「いいえ. 

 

 ♦ Nếu bạn có anh chị em, kể cả không sống cùng nhau, hãy điền vào. Nếu bạn không có cha mẹ thì điền 「なし. Mẫu 2: 

 

II. Mẫu  đơn số 2 xin gia hạn visa.  

  1. Bạn  làm việc cho công ty nào?  
  2. Điền chi nhánh và tên chi nhánh của công ty.  25. Địa chỉ kinh doanh hiện tại của bạn.  
  3. Số điện thoại nơi làm việc của bạn. 

 

  1. Trình độ học vấn (chọn trình độ học vấn  cao nhất). 
  2. Nhập tên trường  bạn đã học. 
  3. Nhập ngày  tốt nghiệp.  30. Điền đúng chuyên ngành  đã học:  Cao học (Tiến sĩ), Cao học (Thạc sĩ), Đại học, đại học ngắn hạn,...  
  4. Các trường hợp khác như: Tốt nghiệp TCCN, Cấp 3, Cấp 2, Khác. 
  5. Xử lý thông tin Giấy chứng nhận đậu hoặc kỳ thi: Khoanh tròn có (有) hoặc không (無).  
  6. Tên chứng chỉ hoặc kỳ thi (Những bạn khoanh tròn ở mục 32  điền thêm vào mục 33 này). 
  7. Quy trình làm việc: 

 

 Nếu bạn đã từng  làm việc sau khi tốt nghiệp, hãy nhập tháng và năm bạn bắt đầu làm việc và nơi làm việc. Bạn đã làm  nhiều chỗ chưa, hãy điền hết những chỗ bạn đã làm. 

 Nếu bạn chưa bao giờ làm việc sau khi tốt nghiệp, hãy nhập 「なし」. 35. Tôi xác nhận những điều trên là đúng/Ký tên và ngày nộp đơn.

 

 

 III. Mẫu  số 3  gia hạn visa.

 

  1. Tên của người lạ thuê hoặc mời bạn. 
  2. Số thẻ  ngoại kiều ở mục (37).  38. Tên công ty đang làm việc.  
  3. Tên chi nhánh công ty làm việc. 
  4. Ngành nghề. 

 

  1. Địa chỉ nơi làm việc. 

 

  1. Số điện thoại nơi làm việc.  43. Lượng vốn  công ty. 
  2. Biên lai năm ngoái. 
  3. Số lượng nhân viên  công ty. 
  4. ​​Số lượng nhân viên  nước ngoài đang làm việc. 
  5. Hoàn thành thời gian công việc đã định. 48. Mức lương: Đánh dấu vào ô đúng. Tiền lương (HT) / Lương tháng? hay tiền lương hàng năm?  
  6. Kinh nghiệm làm việc: Nhập số năm. 
  7. Trạm làm việc. 
  8. Loại công việc (đánh dấu vào ô thích hợp). Mẫu 4: 

IV.  Mẫu  đơn 4.

 

  1. Công ty tạm thời (chỉ hoàn thành nếu bạn  làm việc ở chế độ điều phối). 
  2. Tôi xác nhận những điều trên là đúng sự thật. Tên người sử dụng lao động hoặc người đại diện, con dấu, ngày nộp đơn.  

 Xem mẫu đơn xin gia hạn visa công tác Nhật Bản tại: http://work-visa.jp/how-to-write/extension-of-period-of-stay-of-researcher-etc 

 Xin gia hạn visa Nhật Bản ở đâu? Để xin được visa Nhật Bản, người Việt Nam đã gặp rất nhiều khó khăn, xin gia hạn visa lại càng khó  hơn. Tuy nhiên, nếu bạn lựa chọn cho mình một cơ quan làm visa uy tín và chất lượng thì việc xin gia hạn visa rất dễ  thành công.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo