Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ

Mua xe ô tô cũ là một quyết định lớn, đòi hỏi bạn phải cân nhắc kỹ lưỡng nhiều yếu tố. Bên cạnh việc lựa chọn một chiếc xe phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính, bạn còn cần quan tâm đến các khoản phí phát sinh, trong đó có lệ phí trước bạ. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ và các yếu tố ảnh hưởng đến mức thuế này.

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ

1. Thuế trước bạ xe ô tô là gì?

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ, hay còn gọi là thuế trước bạ, là khoản tiền mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ những trường hợp được miễn lệ phí trước bạ.

Một cách đơn giản, lệ phí trước bạ ô tô là khoản phí áp dụng cho những người sở hữu tài sản thông qua các hình thức như mua bán, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho… Những người này đều phải kê khai và nộp thuế cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản vào sử dụng.

Do đó, lệ phí trước bạ ô tô có thể hiểu là khoản tiền mà người mua ô tô cần nộp cho cơ quan thuế khi muốn đăng ký quyền sở hữu cho chiếc ô tô mới mua hoặc khi mua lại một chiếc ô tô đã qua sử dụng từ chủ sở hữu trước đó.

2. Thuế trước bạ xe ô tô cũ hiện nay là bao nhiêu tiền? 

Theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (ngoại trừ nhà, đất; tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu; tài sản mua theo phương thức xử lý tài sản xác lập sở hữu toàn dân đã qua sử dụng) là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng, giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ. Đối với xe ô tô và xe máy, giá này được xác định theo kiểu loại xe; đối với xe tải, theo nước sản xuất, nhãn hiệu, và khối lượng hàng chuyên chở cho phép; còn đối với xe khách, theo nước sản xuất, nhãn hiệu và số người được phép chở, bao gồm cả lái xe.

Nếu chưa có giá tính lệ phí trước bạ của ô tô, xe máy mới trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ, thì giá tính lệ phí trước bạ cho ô tô, xe máy đã qua sử dụng sẽ là giá trị còn lại của kiểu loại xe tương đương đã có giá trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) đối với xe ô tô cũ là 2%, tính trên tỷ lệ chất lượng còn lại của xe. Do đó, lệ phí trước bạ đối với ô tô cũ sẽ khác nhau tùy thuộc vào giá trị còn lại của xe.

3. Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, chi tiết hóa tại Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC, cách tính lệ phí trước bạ cho xe ô tô cũ được xác định theo công thức sau:

Lệ phí trước bạ xe ô tô cũ = Giá tính lệ phí trước bạ x 2%

Để tính lệ phí trước bạ, trước hết cần biết giá tính lệ phí trước bạ. Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 13/2022/NĐ-CP, cách xác định giá tính lệ phí trước bạ của xe ô tô được quy định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x Phần trăm chất lượng còn lại

Trong đó:

  • Giá trị tài sản mới: Được xác định từ danh sách các loại xe, hãng xe theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Phần trăm chất lượng còn lại được tính như sau:

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ

Tài sản mới

100%

Trong 1 năm

90%

Từ trên 1 đến 3 năm

70%

Từ trên 3 đến 6 năm

50%

Từ trên 6 đến 10 năm

30%

Trên 10 năm

20%

Lưu ý:

Thời gian sử dụng của xe ô tô được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Nếu không xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng sẽ được tính từ năm bắt đầu đưa xe vào sử dụng đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

Đối với ô tô đã qua sử dụng mà chưa có trong bảng giá hoặc không xác định được kiểu xe tương đương, cơ quan thuế sẽ căn cứ theo khoản 2 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xác định giá tính lệ phí trước bạ.

4. Khi nào phải nộp thuế trước bạ xe ô tô?

Khi nào phải nộp thuế trước bạ xe ô tô?

Khi nào phải nộp thuế trước bạ xe ô tô?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP về việc khai và nộp lệ phí trước bạ, có những nội dung sau:

“Điều 11. Khai, nộp lệ phí trước bạ

  1. Tổ chức và cá nhân có trách nhiệm khai và nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Dữ liệu điện tử về việc nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán sẽ được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Dữ liệu này có giá trị tương đương với chứng từ bản giấy, cho phép các cơ quan như cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập và khai thác dữ liệu để phục vụ cho việc giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản.”

Do đó, tổ chức và cá nhân phải nộp lệ phí trước bạ đối với ô tô khi thực hiện đăng ký quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5. Câu hỏi thường gặp

Thuế trước bạ xe ô tô cũ được tính dựa trên giá trị nào?

Trả lời: Thuế trước bạ được tính dựa trên giá trị còn lại của xe, được xác định dựa trên giá niêm yết của xe mới cùng loại và thời gian sử dụng của xe.

Có cách nào để giảm thuế trước bạ xe ô tô cũ không?

Trả lời: Hiện tại, chưa có quy định nào cho phép giảm thuế trước bạ đối với xe ô tô cũ. Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo các chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với một số loại xe ô tô đặc biệt (ví dụ: xe điện).

Nếu tôi mua một chiếc xe ô tô cũ đã được đăng ký lại nhiều lần, cách tính thuế sẽ như thế nào?

Trả lời: Cách tính thuế vẫn dựa trên giá trị còn lại của xe tại thời điểm bạn mua. Số lần đăng ký trước đó không ảnh hưởng đến mức thuế phải nộp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe ô tô cũ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo