Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đối Với Golf (Cập Nhật 2024)

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh và một số loại hàng hóa đặc biệt, mang tính chất xa xỉ được sản xuất và tiêu thụ bởi các doanh nghiệp. Những cơ sản trực tiếp sản xuất sẽ là những người chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng người chịu thuế lại là khách hàng bởi tiền thuế đã được cộng vào giá bán. Mục đích là để điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu. Đồng thời cũng là nhằm điều tiết mạnh đến thu nhập doanh nghiệp. Qua đó, tăng cường quản lý sản xuất trong kinh doanh và tăng nguồn thu cho ngân sách của nhà nước. Bài viết dưới đây là nội dung liên quan và hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt golf. Mời bạn đọc cùng quan tâm và theo dõi.

Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đối Với Golf (cập Nhật 2023)

 

 

 

Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Đối Với Golf (Cập Nhật 2023)

1. Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định tại Điều 2 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014, 2016) và theo hướng dẫn tại khoản 2 Nghị định số 108/2015/NĐ-CP, quy định các đối tượng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm các đối tượng sau đây:

1.1. Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, ngửi, nhai ngậm;

- Rượu, Đồ uống có nồng độ cồn cao;

- Bia;

- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người với khoang chở hàng;

- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

- Tàu bay, máy bay, du thuyền (với mục đích sử dụng cho dân dụng);

- Xăng dầu các loại;

- Điều hoà nhiệt độ với công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

- Bài lá các loại;

- Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng thiết bị dạy học).

Lưu ý: hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

1.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Kinh doanh vũ trường;

- Kinh doanh mát-xa (massage), hát ka-ra-ô-kê (karaoke);

- Kinh doanh ca-si-nô (casino); sòng bài; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự khác;

- Kinh doanh đặt cược, cá cược (bao gồm: Đặt cược thể thao, giải trí và các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật);

- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi golf;

- Kinh doanh xổ số, vietlott.

2. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Quy định tại Điều 4 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014, 2016) về người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt như sau:

- Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân, pháp nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Trường hợp tổ chức, cá nhân, pháp nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng lại không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân, pháp nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

3. Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt được tính theo công thức sau:

Thuế TTĐB phải nộp = Giá thuế TTĐB X Thuế suất thuế TTĐB

Về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được chia làm 2 loại: Thuế tiêu thụ đặc biệt cơ bản và Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa nhập khẩu được khấu trừ.

3.1. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối với các loại hàng hóa khác nhau sẽ có giá tính thuế tiêu thụ khác nhau cụ thể như sau:

a. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước và hàng nhập khẩu

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

 

Giá tính thuế TTĐB

 

=

(Giá bán chưa có thuế GTGT - Thuế bảo vệ môi trường
----------------------------------------

(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Nếu hàng hóa chịu thuế TTĐB được bán cho các cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có quan hệ công ty mẹ, công ty con hoặc các công ty con trong cùng công ty mẹ với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh thương mại là cơ sở có mối quan hệ liên kết thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt không được thấp hơn tỷ lệ 17% so với giá bình quân trong tháng của các cơ sở kinh doanh thương mại.

b. Đối với hàng hóa chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường, chưa có thuế TTĐB và không loại trừ giá trụ vở bao bì

Gía tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT
-------------------------------

(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

Ví dụ: Đối với bia hộp, năm 2017 giá bán 1 lít bia hộp chưa có thuế GTGT là 27.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB mặt hàng bia là 55% thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được tính như sau:

Gía tính thuế TTĐB 1 lít bia hộp = 27.000 đồng =  17.400 đồng
-----------------------

1 + 55%

c. Đối với hàng nhập khẩu

Gía tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

d. Đối với hàng hóa sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sở hữu thương hiệu

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán ra chưa có thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu

e. Đối với hàng hóa gia công

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán của cơ sở gia công chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB

g. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB 

h. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB

 

Giá tính thuế TTĐB

 

=

Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa có thuế GTGT
--------------------------------------

1 + Thuế suất thuế TTĐB

i. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại

k. Đối với dịch vụ

 

Giá tính thuế TTĐB

 

=

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
----------------------------------

1 + Thuế suất thuế TTĐB

Trên đây là nội dung về cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt golf theo quy định hiện hành. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (691 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo