Cách tính thuế thu nhập cá nhân từng phần

Cách tính thuế lũy tiến từng phần được áp dụng như thế nào? Tùy theo nguồn thu nhập mà thuế thu nhập cá nhân sẽ có cách tính và mức thuế suất khác nhau. Vậy đối tượng sẽ áp dụng cách tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần, cách tính như thế nào?

1. Đối tượng tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần?

Căn cứ Khoản 1 Điều 27 Luật Thuế TNCN 2007 và Điểm b Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC áp dụng thuế suất lũy tiến từng phần đối với thuế TNCN. Cụ thể, biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng đối với người cư trú có thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (kể cả trường hợp ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên ở nhiều nơi). Đối với các khoản thu nhập khác như: thu nhập từ vốn đầu tư, thu nhập từ tiền bản quyền, thu nhập từ bán phần vốn góp, nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, cho tặng, thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền lương, tiền công, tiền lãi, tiền công, tiền lãi, tiền công, tiền lãi, tiền công, tiền thuế, tiền công, tiền lãi, tiền công, tiền lãi, tiền công, tiền thuế, tiền công, tiền thuế, tiền công, tiền thuế, tiền công, tiền thuế, tiền công, tiền đều người đó sẽ phải chịu mức giá đầy đủ.

2. Biểu thuế lũy tiến từng phần

Thuế suất theo Biểu thuế lũy tiến từng phần bao gồm 07 bậc thuế căn cứ theo phần thu nhập tính thuế/tháng:

Bậc thuế Thu nhập tính thuế (TNTT)/tháng Thuế suất

(%)

Cách tính thuế
1 <5 triệu đồng 5% 5% x TNTT triệu đồng
2 5-10 triệu đồng 10% 10% x TNTT - 0.25 triệu đồng
3 10-18 triệu đồng 15% 15% x TNTT - 0.75 trđ
4 18-32 triệu đồng 20% 20% x TNTT - 1.65 triệu đồng
5 32-52 triệu đồng 25% 25% x TNTT - 3.25 triệu đồng
6 52-80 triệu đồng 30% 30% x TNTT - 5.85 triệu đồng
7 Trên 80 triệu đồng 35% 35% x TNTT -

3. Hướng dẫn tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần

Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập chịu thuế và thuế suất. Công thức tính cụ thể như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Để xác định số thuế phải nộp, bạn cần tính thu nhập chịu thuế và thuế suất, bao gồm:

Thu nhập chịu thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập - Các khoản được miễn thuế.
3.1. Các bước tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến
Bước 1: Tính tổng thu nhập. Bước 2: Tính thu nhập không chịu thuế
Thu nhập không chịu thuế từ tiền lương, tiền công bao gồm:

Tiền lương làm đêm, làm thêm giờ cao hơn tiền lương làm ngày, làm thêm giờ theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc cho hãng tàu biển nước ngoài hoặc tàu biển vận tải quốc gia của Việt Nam. Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế. Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
Các khoản được trừ khi tính thuế TNCN bao gồm:

Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). Mức giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/tháng. Các khoản giảm trừ khi tính thuế thu nhập

Một số khoản được trừ khi tính thuế TNCN.
Ngoài ra, người nộp thuế còn có thể bị khấu trừ một số khoản khác như đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản đóng góp từ thiện, đóng góp khuyến học, khuyến tài, hoạt động nhân đạo. Bước 5: Tính thu nhập chịu thuế
Sau khi tính được thu nhập chịu thuế, người nộp thuế áp dụng phương pháp luỹ tiến từng phần để xác định số thuế phải nộp theo từng bậc thuế. Cụ thể hơn, Biểu thuế luỹ tiến từng phần bao gồm 07 bậc thuế tương ứng với từng bậc thu nhập chịu thuế và thuế suất. Để tính tổng số thuế phải nộp, bạn lấy thu nhập chịu thuế x thuế suất của loại thuế này, cuối cùng bạn cộng số thuế của từng bậc để ra được tổng số thuế phải nộp.
3.2. Ví dụ về cách tính thuế lũy tiến từng phần
Ví dụ, ông A có thu nhập chịu thuế là 70 triệu đồng thì số thuế lũy tiến như sau:
Bậc 1: Thu nhập chịu thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:

5 x 5% = 0,25 triệu đồng.
Bậc 2: Thu nhập chịu thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10 - 5) x 10% = 0,5 triệu đồng. Bậc 3: thu nhập chịu thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%.
(18 - 10) x 15% = 1,2 triệu đồng.
Bậc 4: thu nhập chịu thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%

(32 - 18) x 20% = 2,8 triệu đồng.
Bậc 5: thu nhập chịu thuế trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng, thuế suất 25%

(52 - 32) x 25% = 5 triệu đồng.
Bậc 5: thu nhập chịu thuế trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng, thuế suất 30%

(80-52) x 30% = 8,4 triệu đồng. Như vậy, tổng số thuế bà X phải nộp là:

(0,25 0,5 1,2 2,8 05 8,4) = 18,15 triệu đồng.
Trên đây là hướng dẫn cách tính thuế lũy tiến từng phần cuối cùng của năm 2022. Bảng biểu thuế lũy tiến từng phần có 07 bậc thuế tương ứng với 07 thuế suất khác nhau nên các bạn lưu ý để tính thuế TNCN tương ứng với thu nhập chịu thuế.

4. Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp nào không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN năm 2021 thì nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây sẽ không phải quyết thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế TNCN.
(2) Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân được miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số tiền thuế được miễn, không bắt buộc phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN và không phải nộp hồ sơ miễn thuế.

Mức phạt khi chậm quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì tùy theo thời gian chậm quyết toán mà có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất là 02 triệu đồng và mức cao nhất là 25 triệu đồng.
Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo