Hướng dẫn cách tính lương tăng ca bằng excel [Chi tiết 2024]

1. Cơ sở lập bảng lương Excel

Excel từ lâu đã là một trong những kỹ năng máy tính quan trọng nhất trong mọi tầng lớp xã hội. Đối với những người làm nhân sự, đặc biệt là bộ phận C&B (chịu trách nhiệm về hệ thống lương, phúc lợi) thì công cụ này giống như một công cụ sắc bén, hỗ trợ đắc lực cho việc tính lương, thưởng và các phúc lợi khác. Bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân.
Cơ sở để lập bảng lương Excel bao gồm:
- Lên lịch, xác nhận thành phẩm.
- Hợp đồng lao động.
- Mức lương tối thiểu vùng mới nhất.
- Thu nhập chịu thuế và không chịu thuế.
- Tính thuế TNCN phải nộp.
- Đóng và không đóng bảo hiểm xã hội.
- Tỷ lệ trích chi phí kinh doanh từ đóng bảo hiểm, trích lương người lao động...

2. Cách tính tiêu chuẩn trên bảng lương Excel

2.1. Lương chính

Tiền lương chính là tiền lương ghi trên hợp đồng lao động, đồng thời tiền lương này cũng được thể hiện trên bảng lương bạn lập và nộp cho cơ quan bảo hiểm -> là căn cứ để lập tiền lương đóng BHXH (tức là không được thấp hơn). thấp hơn mức lương tối thiểu vùng)
Ví dụ: Công ty kế toán Thiên Ưng quận 1 mức lương tối thiểu năm 2021 là: 4.420.000. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động học nghề, tập nghề là 4.729.400 đồng/tháng.
Do đó: Bạn phải thể hiện trên hợp đồng lao động và bảng lương của mình: Mức lương tối thiểu phải là £4,729,400 (đối với người lao động làm công việc yêu cầu học nghề hoặc đào tạo nghề).
Ví dụ bảng lương của Tanca là: 5.000.000 VND/tháng (mức tối thiểu), đáp ứng yêu cầu. Tiếp theo, tùy theo nơi bạn xây dựng cho phù hợp.

2.2. Trợ cấp

Phí bảo hiểm ngoài xã hội bao gồm:
- Tiền thưởng, tiền thưởng tự nguyện quy định tại Điều 104 của Bộ luật Lao động;
- Bữa ăn giữa ca;
- Hỗ trợ tiền xăng xe, điện thoại, đi lại, nhà ở, chăm sóc nuôi dạy con cái;
- Các khoản trợ cấp khi người lao động bị tang chế, người lao động có gia đình, họ hàng, sinh nhật của người lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và những khó khăn khác của người lao động được ghi riêng trong hợp đồng lao động quy định tại mục c2c Điều 3 Thông tư số 10/2020 /TT-BLĐTBXH Điều 5.
Lưu ý: Trong các khoản hỗ trợ miễn đóng bảo hiểm xã hội nêu trên, có:
* Các mặt hàng sau đây được miễn thuế TNCN:
- Tiền ca, tiền ăn trưa.
- phí điện thoại.
- Công tác phí.
- Tiền trang phục.
- Lương làm thêm vào ngày nghỉ, ngày lễ, làm đêm cao hơn bình thường.
- Tiền hiếu, hỷ.
* Các khoản hỗ trợ, trợ cấp không được miễn thuế TNCN:
- thưởng.
- xăng xe, du lịch
- Hỗ trợ trẻ em...
- Phụ cấp...
Tiền thuê nhà do doanh nghiệp trả cho người lao động nếu tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% thu nhập chịu thuế (không bao gồm tiền thuê nhà).
* Phụ cấp trách nhiệm
- Khoản này phải nộp BHXH và phải tính thuế TNCN.
- Chi tiết về dự án chịu thuế TNCN, dự án không chịu thuế TNCN... Bạn có thể tham khảo tại mục "Cách tính thuế TNCN" dưới đây.

2.3. Tổng thu nhập

Tổng thu nhập = Lương chính + Phụ cấp...

2.4. Ngày làm việc

Bạn phải dựa vào lịch trình để vào phần này.

2.5. Cách Tính Tổng Lương Thực Tế

Tổng lương thực nhận = tổng thu nhập x (ngày làm thực tế/26)
(hoặc = (tổng tiền lương/số ngày làm việc trong tháng hiện tại) x ngày làm việc thực tế.
Ví dụ: Tháng 9/2021 có 30 ngày: Theo quy định công ty, nhân viên được nghỉ 4 ngày chủ nhật => 26 ngày làm việc thực tế. Công ty trả lương 5tr/tháng.
Cách 1: Tổng thu nhập x (ngày làm việc thực tế/26)
- Nếu làm đủ 26 ngày: = 5.000.000 x (26/26) = 5.000.000 đồng
- Nếu làm 25 ngày: = 5.000.000 x (25/26) = 4.807.692
Cách 2: tổng thu nhập/số ngày làm hành chính trong tháng hiện tại × số ngày làm việc thực tế.
- Nếu làm 26 ngày = (5.000.000 / 26) x 26 = 5.000.000 VNĐ
- Nếu làm 25 ngày = (5.000.000 / 26) x 25 = 4.807.692
Lưu ý: Tiền lương ngày của một ngày làm việc nhất định được tính bằng tiền lương tháng chia cho số ngày làm việc bình thường của tháng theo quy định của pháp luật do doanh nghiệp lựa chọn, nhưng không quá 26 ngày. “.
(theo Điều 14 Khoản 4 Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH)

2.6. Đóng bảo hiểm xã hội

Tiền lương đóng BHXH = tiền lương chính Phần 1 + các khoản phụ cấp BHXH phải nộp.
Theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH, chế độ hưởng BHXH được quy định:
- phụ cấp chức vụ, chức danh;
- trợ cấp trách nhiệm;
- Định ngạch nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- phụ cấp thâm niên;
- Phụ cấp khu vực;
- phụ cấp lưu động;
- Các khoản phụ cấp thu hút và các khoản phụ cấp có tính chất tương tự

2.7. Tỷ lệ trích các khoản bảo hiểm năm 2021

Hướng dẫn làm Bảng tính lương excel và cách sử dụng các hàm thông dụng

2.8. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

- Tại cột này bạn phải tự tính thuế TNCN cho từng nhân viên bằng 1 file Excel khác và điền số thuế phải nộp vào đây (nếu dùng Excel thì cần dùng hàm theo link là ra ngay).
- Đối với nhân viên ký hợp đồng trên 3 tháng các bạn sẽ được tính theo biểu lũy tiến từng phần.
- Đối với lao động thời vụ, lao động thử việc có thời hạn hợp đồng dưới 3 tháng, bạn sẽ khấu trừ 10% thu nhập trước khi trả lương.

2.9. Tạm ứng

Đây là số tiền nhân viên tạm ứng trong tháng (lưu ý đây là tiền lương của nhân viên, không phải tiền đi mua sắm)

2.10. Thực hành

Thu nhập thực tế = tổng thu nhập - lương nhân viên đóng BHXH - lương nhân viên - thuế TNCN phải nộp (nếu có) - tạm ứng (nếu có).
Lưu ý: Nếu công ty có lương tăng ca, lương tăng ca, ngày lễ tết..
Theo quy định: Thời gian làm thêm giờ của người lao động được tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc người lao động làm như sau:
a. Ít nhất 150% vào ngày làm việc;
b. Vào ngày nghỉ hằng tuần, tăng ít nhất 200%;
c. Ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300%.
Lưu ý quan trọng: Khi trả lương người lao động phải ký vào giấy thanh toán lương nên khoản chi lương này sẽ được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

3. Các hàm, công thức excel chính trong chấm công tính lương

Khi làm kế toán tiền lương, bạn phải nắm được danh sách nhân viên của công ty, thông tin về hợp đồng lao động của mỗi người. Rồi thực hiện chấm công, tính lương thực hiện theo tháng.

Vì vậy, Tanca sẽ liệt kê cho bạn các hàm, công thức excel liên quan đến việc xử lý công lương, truy vấn, tìm kiếm, tra cứu thông tin nhân viên có trong bảng danh sách nhân viên.

Cần nắm vững các hàm excel này vì tính ứng dụng và tần suất sử dụng trong nghiệp vụ chuyên môn của các vị trí hành chính nhân sự rất lớn.

3.1. Hàm IF

Cú pháp: IF (điều kiện, giá trị A, giá trị B).

Nếu thỏa mãn điều kiện đạt được thì giá trị sẽ là A, còn nếu không thỏa mãn điều kiện thì giá trị là B.

3.2. Hàm IF(OR)

Công thức: =IF(điều kiện(hoặc là điều kiện 1, hoặc là điều kiện 2, hoặc là điều kiện 3,…), giá trị A, giá trị B)

Nếu thỏa mãn các điều 1, hoặc 2, hoặc 3…thì giá trị sẽ là A, không thỏa mãn điều kiện là B.

3.3. Hàm IF(AND)

Công thức: =IF(điều kiện(điều kiện 1, điều kiện 2, điều kiện 3,…), giá trị A, giá trị B)

Nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện 1, điều kiện 2, điều kiện 3…thì giá trị là A, không thỏa mãn điều kiện là B.

3.4. Hàm IFERROR

Công thức: =IFERROR(giá trị)

Hàm sử dụng để chuyển giá trị lỗi về 0

3.5. Hàm IF lồng nhau

Công thức: =IF(điều kiện 1,giá trị A,if(điều kiện 2, giá trị B, điều kiện 3, giá trị C…..giá trị H)))

Nếu thỏa mãn điều kiện 1, thì đó là giá trị A, nếu thỏa mãn điều kiện 2, thì đó là giá trị B…Không là giá trị H (Lưu ý hàm sử dụng với nhiều điều kiện. Ví dụ như công thức tính thuế Thu nhập cá nhân)

3.6. Hàm COUNT (Đếm số ô chứa số)

Công thức: =COUNT(value1, [value2], …)

- value1 Bắt buộc. Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm số.

- value2 … Tùy chọn. Tối đa 255 mục, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm số.

3.7.  Hàm COUNTIF (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/điều kiện)

Công thức: =COUNTIF(phạm vi, tiêu chí)

- phạm vi Bắt buộc. Một hoặc nhiều ô để đếm, bao gồm các số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

- tiêu chí Bắt buộc. Số, biểu thức, tham chiếu ô hay chuỗi văn bản xác định ô sẽ được đếm.

3.8. Hàm COUNTIFS (Đếm các ô dựa trên nhiều tiêu chí/nhiều điều kiện)

Công thức: =COUNTIFS(phạm vi tiêu chí 1, tiêu chí 1, [phạm vi tiêu chí 2, tiêu chí 2],…)

- phạm vi tiêu chí 1 Bắt buộc. Phạm vi thứ nhất trong đó cần đánh giá các tiêu chí liên kết.

- tiêu chí 1 Bắt buộc. Tiêu chí dưới dạng một số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản để xác định những ô nào cần đếm.

- phạm vi tiêu chí 2, tiêu chí 2, … Tùy chọn. Những phạm vi bổ sung và tiêu chí liên kết của chúng. Cho phép tối đa 127 cặp phạm vi/tiêu chí.

3.9. Hàm COUNTA (đếm số ô không trống trong một phạm vi.)

Công thức: =COUNTA(value1, [value2], …)

- value1 Bắt buộc. Đối số đầu tiên đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm.

- value2, … Tùy chọn. Các đối số bổ sung đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm, tối đa 255 đối số.

3.10. Hàm Sum (Tính tổng các số)

Công thức: =SUM((number1,number2, …) hoặc Sum(A1:An)

- Number1 là số 1

- Number2 là số 2

3.11. Hàm Sumif (Tính tổng có điều kiện)

Công thức: =SUMIF(range, criteria, [sum_range])

- range Bắt buộc. Phạm vi ô bạn muốn đánh giá theo tiêu chí. Các ô trong mỗi phạm vi phải là số hoặc tên, mảng hay tham chiếu chứa số. Giá trị trống và giá trị văn bản bị bỏ qua.

criteria Bắt buộc. Tiêu chí ở dạng số, biểu thức, tham chiếu ô, văn bản hoặc hàm xác định sẽ cộng các ô nào.

- sum_range Tùy chọn. Các ô thực tế để cộng nếu bạn muốn cộng các ô không phải là các ô đã xác định trong đối số range. Nếu đối số sum_range bị bỏ qua, Excel cộng các ô được xác định trong đối số range (chính các ô đã được áp dụng tiêu chí).

3.12. Hàm Sumifs (Tính tổng có nhiều điều kiện)

Công thức: =SUMIFS(sum_range,criteria_range1,criteria1,criteri a_range2,criteria2…)

- sum_range là các ô cần tính tổng, bao gồm các số, tên vùng, mãng hay các tham chiếu đến các giá trị. Các ô trống hay chứa chuỗi (Text) sẽ bị bỏ qua.

- criteria_range1, criteria_range2, … có thể khai báo từ 1 đến 127 vùng dùng để liên kết với các điều kiện cho vùng.

- criteria1, criteria2, … có thể có từ 1 đến 127 điều kiện ở dạng cọn số, biểu thức, tham chiếu hoặc chuỗi.

3.13. Hàm xử lý thời gian

- Hàm DATE(year,month,day): Tạo ra 1 giá trị ngày tháng xác định rõ bởi năm, tháng, ngày

- Hàm YEAR(serial_number) : Theo dõi số năm của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm MONTH(serial_number): Theo dõi số tháng của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm DAY(serial_number): Theo dõi số ngày của 1 giá trị ngày tháng

- Hàm HOUR(serial_number): Theo dõi số giờ của 1 giá trị thời gian

- Hàm MIN(serial_number): Theo dõi số phút của 1 giá trị thời gian

3.14. Hàm VLOOKUP

VLOOKUP(lookup_value,table_array,col_index_num,[range_lookup])

Đây là hàm truy vấn, tìm kiếm thông dụng nhất.

Tuy nhiên đối tượng tìm kiếm (lookup_value = Mã nhân viên / Tên nhân viên) phải nằm trong cột đầu tiên bên trái vùng bảng tìm kiếm (table_array = Bảng Danh sách nhân viên).

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo