Cách tính điểm biên chế nghĩa vụ công an mới nhất 2024

Biên chế là số người làm việc ở vị trí công việc phục vụ lâu dài và vô hạn trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước. Biên chế được hưởng các chế độ về phụ cấp và lương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do đơn vị quyết định dưới sự hướng dẫn của Nhà nước. Hôm nay ACC sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung về Cách tính điểm biên chế nghĩa vụ công an mới nhất 2023. Cùng ACC tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé !

H1 Trong Quân đội Là Gì

Cách tính điểm biên chế nghĩa vụ công an mới nhất 2023

1. Hiểu như thế nào là biên chế ?

Biên chế là số người làm việc ở vị trí công việc phục vụ lâu dài và vô hạn trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước. Biên chế được hưởng các chế độ về phụ cấp và lương, được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do đơn vị quyết định dưới sự hướng dẫn của Nhà nước.

Nếu không thuộc trường hợp tinh giảm biên chế hoặc không tự nguyện nghỉ việc thì biên chế bảo đảm vị trí làm việc cho đến khi về hưu.

Biên chế được sử dụng với các đối tượng:

  • Biên chế cán bộ
  • Biên chế công
  • Người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
  • Lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định pháp luật.

2. Đặc điểm của biên chế

Tính chất công việc: vị trí công việc lâu dài, được Hội đồng nhân dân các cấp hoặc Chính phủ hoặc Quốc hội phê duyệt trong các nghị quyết về quy hoạch chứuc danh trong bộ máy nhà nước.

Người sử dụng lao động luôn là Nhà nước.

Chế độ đãi ngộ và các khoản phụ cấp khác từ ngân sách Nhà nước: lương, quyền lợi và chế độ đãi ngộ, các khoản phụ cấp khác từ ngân sách Nhà nước.

3. Quy định về điều kiện xét tuyển nghĩa vụ công an

Theo Điều 5 Nghị định 129/2015/NĐ-CP, công dân được tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân khi có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

  • Có lý lịch rõ ràng.
  • Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không có tiền án, tiền sự, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, quản chế, không trong thời gian bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục bắt buộc; có phẩm chất, đạo đức tư cách tốt, được quần chúng nhân dân nơi cư trú hoặc nơi học tập, công tác tín nhiệm.
  • Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông. Các xã miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn được tuyển công dân tốt nghiệp trung học cơ sở. Ưu tiên tuyển chọn công dân đã tốt nghiệp cao đẳng, đại học trở lên, có chuyên môn cần thiết cho công tác, chiến đấu của Công an nhân dân.
  • Thể hình cân đối, không dị hình, dị dạng và đáp ứng các tiêu chuẩn sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

4. Hồ sơ tuyển chọn nghĩa vụ công an

Công dân tham dự tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân nộp cho Công an cấp xã nơi công dân có hộ khẩu thường trú các giấy tờ sau:

  •  Tờ khai đăng ký thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân theo mẫu Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang công tác, học tập.
  • Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự.

5. Xét biên chế ngành Công an nghĩa vụ 2022

a. Đối tượng xét biên chế ngành Công an

Các đối tượng xét biên chế ngành Công an là:

  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển
  • Học sinh trường văn hóa
  • Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
  • Với công dân nam:
    • Trong độ tuổi nhập ngũ
    • Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự
  • Với công dân nữ:
    • Tự nguyện thực hiện nghĩa vụ tham gia công ann nhân dân
    • Trong độ tuổi nhập ngũ theo quy định
    • Đã đăng ký nghĩa vụ quân sự theo quy định
    • Có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Công an nhân dân
    • Công an nhân dân có nhu cầu tuyển chọn.

b. Điều kiện dự tuyển xét biên chế

  • Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an.
  • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển.
  • Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 1 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
  • Trong những năm học Trung học phổ thông hoặc tương đương đạt học lực khá trở lên. Trong đó:
    • Chiến sĩ nghĩa vụ Công an, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, học sinh Trường Văn hóa từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường Công an nhân dân đạt từ 6,5 điểm trở lên
  • Đủ sức khỏe tuyển vào Công an nhân dân theo quy định tiêu chuẩn về sức khỏe.

c. Chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp

Theo quy định Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP, đối tượng tham gia nghĩa vụ công an chuyển sang chế độ phục vụ phục vụ chuyên nghiệp như sau:

  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ tại ngũ từ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tính đến thời điểm dự thi), kết quả phân loại hằng năm đạt hoàn thành nhiệm vụ trở lên, bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét, dự tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy định về tuyển sinh Công an nhân dân, tốt nghiệp ra trường được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, hết thời hạn phục vụ tại ngũ có đủ tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân, nếu tự nguyện và Công an nhân dân có nhu cầu thì được xét chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp. Tiêu chuẩn và tỷ lệ chuyển sang chế độ phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan nghĩa vụ hết hạn phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc xét tuyển phải đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng với mọi đối tượng.

5. Cách tính điểm biên chế nghĩa vụ công an mới nhất 2023

a. Điểm ưu tiên trong tuyển chọn ngành công an

Theo Điều 7 Thông tư 55/2019/TT-BCA, người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại các điều 4 và 5 Thông tư này được cộng điểm ưu tiên, nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học: được cộng 50 điểm vào tổng số điểm xét tuyển;
  • Có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc: được cộng 40 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Tốt nghiệp đại học loại khá; tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp loại giỏi, xuất sắc; tốt nghiệp sơ cấp loại xuất sắc; trình độ đào tạo cao hơn và đúng với vị trí công việc cần tuyển (theo chỉ tiêu tuyển chọn); người dân tộc thiểu số: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Đạt giải thưởng quốc tế, quốc gia trong các ngành, lĩnh vực theo chỉ tiêu cần tuyển: được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển;
  • Con đẻ của: Liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh, người nhiễm chất độc hóa học trong chiến tranh, Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, cán bộ Công an nhân dân; người hoàn thành nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

Trường hợp một người có nhiều ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào tổng số điểm thi tuyển hoặc xét tuyển.

b. Xác định kết quả học tập của người dự tuyển

Theo Điều 8 Thông tư 55/2019/TT-BCA, kết quả học tập được tính như sau:

  • Điểm học tập được xác định bằng điểm trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập (khóa đào tạo) ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
  • Điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1, cụ thể:
    • Điểm tốt nghiệp được xác định bằng trung bình cộng kết quả của các môn thi tốt nghiệp;
    • Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp;
    • Trường hợp có bằng tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ theo hình thức liên thông ở trình độ nào thì điểm tốt nghiệp được xác định bằng điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo đó.
  • Trường hợp bảng điểm do cơ sở giáo dục đào tạo xác định không đầy đủ hoặc không xác định được điểm hoặc không có bảng điểm thì điểm học tập được quy đổi theo xếp loại hoặc xếp hạng bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và theo thang điểm 100, tính hệ số 1 như sau:
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình hoặc không xếp loại, xếp hạng, được tính điểm học tập bằng 20 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 20 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính điểm học tập bằng 40 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 40 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng khá, được tính điểm học tập bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm;
    • Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng xuất sắc, được tính điểm học tập bằng 90 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 90 điểm.
  • Trường hợp đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
  • Kết quả học tập của người dự tuyển là tổng số điểm của điểm học tập và điểm tốt nghiệp.

 c. Đối với xét tuyển đại học

  • Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:

ĐXT = ((M1+M2+M3) + (L10+L11+L12)/3) x 3/4+ KV+ ĐT+ ĐTh.

Trong đó:

  • ĐXT là điểm xét tuyển (được làm tròn đến 2 số thập phân);
  • M1, M2, M3 là điểm trung bình cộng 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND trong các năm học THPT;
  • L10, L11, L12 là điểm tổng kết 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12;
  • KV là điểm ưu tiên khu vực theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • ĐT là điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
  • ĐTh là điểm thưởng cho thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT, cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia theo quy định của Bộ Công an.
  • Căn cứ điểm xét tuyển theo công thức trên, Cục Đào tạo sẽ lấy thí sinh từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu thì xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
    • Thứ nhất, xét thí sinh có điểm kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
    • Thứ hai, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Toán học cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp A00, A01; xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Ngữ văn cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp C00, C03; xét thí sinh có điểm trung bình cộng môn Tiếng Anh cao hơn đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp D01.

d. Đối với xét tuyển trung cấp

Điểm xét tuyển, tiêu chí phụ thực hiện như hệ đại học, bổ sung thêm điểm cộng ưu tiên cho đối tượng là con đẻ cán bộ Công an, con đẻ của Trưởng hoặc Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách theo quy định.

Trên đây là những nội dung về Cách tính điểm biên chế nghĩa vụ công an mới nhất 2023 do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khách hàng. ACC hy vọng bài viết này sẽ là nguồn thông tin hữu ích gửi đến quý bạn đọc

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1100 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo