Cách tính chi phí hao mòn tài sản cố định

Khấu hao tài sản cố định là gì? Tỷ lệ  khấu hao cho tài sản cố định là gì? Nêu các phương pháp  khấu hao tài sản cố định? ACC GROUP sẽ giải đáp tất tần tật về khấu hao tài sản cố định cho bạn trong bài viết này.  

cách tính chi phí hao mòn tài sản cố định
cách tính chi phí hao mòn tài sản cố định

 1. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH LÀ GÌ? 

 Khấu hao TSCĐ là việc đánh giá và phân bổ một cách có hệ thống giá trị của một TSCĐ khi giá trị của nó bị giảm dần do hao mòn tự nhiên hoặc do  tiến bộ  công nghệ sau một thời gian sử dụng.  

 Khấu hao tài sản cố định được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong  quá trình  sử dụng tài sản này của công ty. 

 

 Đầu tiên, để tính khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp cần xác định 2 vấn đề sau: 

 

 Tài sản cố định đã qua sử dụng hoặc mua mới; 

 

 Thời điểm tính khấu hao TSCĐ (thời điểm TSCĐ chính thức được đưa  vào  sản xuất). 

 

 Về thời hạn tính khấu hao tài sản cố định, doanh nghiệp có thể chủ động quyết định nhưng phải căn cứ vào biểu tính khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính. Đồng thời thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp về tình hình và thời điểm thực hiện việc tính khấu hao tài sản cố định.  Bạn tham khảo kỳ tính trích khấu hao TSCĐ theo bảng dưới đây. 

 2. LỊCH QUẢN LÝ TÀI SẢN VỐN 

 Thời gian trích khấu hao TSCĐ thực hiện theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ Tài chính để xác định thời gian trích khấu hao cho từng loại TSCĐ, cụ thể như sau:

Danh mục các nhóm tài sản cố định Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A - Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực 8 15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí 7 20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện 7 15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác 6 15
B - Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ 7 15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng 5 15
3. Máy kéo 6 15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 15
5. Máy bơm nước và xăng dầu 6 15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại 7 15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất 6 15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh 10 20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác 5 15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm 7 15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt 10 15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc 5 10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy 5 15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm 7 15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế 6 15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình 3 15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm 6 10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác 5 12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu 10 20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí 7 10
21. Máy móc thiết bị xây dựng 8 15
22. Cần cẩu 10 20
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học 5 10
2. Thiết bị quang học và quang phổ 6 10
3. Thiết bị điện và điện tử 5 10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá 6 10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ 6 10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt 5 10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác 6 10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc 2 5
D - Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ 6 10
2. Phương tiện vận tải đường sắt 7 15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ 7 15
4. Phương tiện vận tải đường không 8 20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống 10 30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng 6 10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác 6 10
E - Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường 5 8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý 3 8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác 5 10
G - Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố 25 50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... 6 25
3. Nhà cửa khác 6 25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... 5 20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng 6 30
6. Bến cảng, ụ triền đà... 10 40
7. Các vật kiến trúc khác 5 10
H - Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật 4 15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. 6 40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. 2 8
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. 4 25
K - Tài sản cố định vô hình khác. 2 20

Lưu ý: Nếu trích khấu hao lớn hơn so với quy định thì phần chi phí vượt mức sẽ được loại ra khỏi chi phí được trừ khi tính thuế TNDN. 

  3  TÍNH TOÁN (PHƯƠNG PHÁP) KHAI THÁC 

 1. Cách tính khấu hao theo đường thẳng 

 

 Khấu hao tài sản cố định theo đường thẳng là phương pháp khấu hao  ổn định hàng năm trong suốt thời gian sử dụng, phương pháp này được áp dụng cho hầu hết các lĩnh vực hoạt động  của  doanh nghiệp.  

 

 

 Lưu ý: Thời gian  khấu hao phải theo khung quy định (Mục 1) 

 

 Trường hợp mua TSCĐ sử dụng trong tháng: 

 

 

 

 Trong đó: Số ngày sử dụng trong tháng = Tổng số ngày trong tháng P/S – Ngày bắt đầu sử dụng 1 

 

 Ví dụ: Ngày 10/07/2018, Công ty Touri Shop mua 01 máy photocopy Toshiba trị giá 60.000.000 VND chưa bao gồm VAT, được chiết khấu 1.000.000 VND, chi phí vận chuyển là 1 000.000 VND. Máy được mua  và sử dụng ngay trong ngày. Cách tính khấu hao tuyến tính cụ thể như sau: 

 

 Xác định thời gian hoàn vốn: Máy photocopy Toshiba có thời gian sử dụng từ 7 đến 15 năm. Khấu hao trong  10 năm. 

 Giá gốc: 60.000.000 – 1.000.000 1.000.000 = 60.000.000 VNĐ. 

 Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 60.000.000/10 = 6.000.000 đ/năm. 

 Khấu hao hàng tháng: 6.000.000/12 = 500.000 đ/tháng. Mức khấu hao  tháng 7: (500.000/31 ngày) x 22 ngày = 354.838 đồng. 

  Như vậy, tháng 7  trích chi phí là 354.838 đồng, tháng 8/2018 trích 500.000 đồng, mỗi năm  trích 6.000.000 đồng.  

 2. Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 

 

 Khấu hao tài sản cố định theo số dư giảm dần có điều chỉnh là phương pháp áp dụng cho những lĩnh vực công nghệ có sự thay đổi, phát triển nhanh, hoạt động  hiệu quả và phải đáp ứng các điều kiện sau: 

 

 là tài sản  mới, chưa qua sử dụng; 

 

 Máy, thiết bị, dụng cụ  đo lường, thử nghiệm.  

 

 Trong đó: tỷ lệ khấu hao nhanh được xác định theo công thức sau 

Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x hệ số điều chỉnh

 

Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) = 1 X 100
Thời gian trích khấu hao của TSCĐ

Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian trích khấu hao của tài sản cố định quy định

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ Hệ số điều chỉnh
Đến 4 năm (t ≤ 4 năm) 1.5
Trên 4 đến 6 năm (4 năm < t  ≤ 6 năm ) 2
Trên 6 năm (t > 6 năm) 2.5

Những năm gần đây, khi tỷ lệ khấu hao bằng hoặc nhỏ hơn tỷ lệ khấu hao bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của TSCĐ thì từ năm này tỷ lệ khấu hao bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia theo số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.

Ví dụ: Công ty Touri Shop mua một thiết bị đo lường với giá ban đầu là 40.000.000 VND. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định này là 4 năm. Cách tính khấu hao trên số dư giảm dần đã điều chỉnh như sau:

Tỷ lệ khấu hao đường thẳng (%): (1/4) x 100% = 25%

Khấu hao nhanh theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh (t = 4): 25% x 2 = 50%

Tỷ lệ khấu hao hàng năm đối với các TSCĐ trên được xác định như sau:

ĐVT: VNĐ

Năm thứ Giá trị còn lại đầu năm của TSCĐ Mức khấu hao hàng năm Mức khấu hao hàng tháng Khấu hao lũy kế cuối năm
1 40.000.000 20.000.000 (40tr x 50%) 1.666.666 20.000.000
2 20.000.000 10.000.000 (20tr x 50%) 833.333 30.000.000
3 10.000.000 5.000.000 (10tr/2) 416.666 35.000.000
4 10.000.000 5.000.000 (10tr/2) 416.666 40.000.000

3. Cách tính khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm 

 

 TSCĐ áp dụng  phương pháp này phải đáp ứng các điều kiện sau: 

 

 Liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất. 

 

 Phải xác định  tổng số lượng và khối lượng doanh thu do tài sản này tạo ra. 

 

 Công suất sử dụng thực tế bình quân các tháng trong năm không thấp hơn 100% công suất kế hoạch.

Trong đó:

Mức trích khấu hao bình quân tính cho một đơn vị sản phẩm = Nguyên giá của TSCĐ
Số lượng theo công suất thiết kế

Trong trường hợp nếu công suất hoặc nguyên giá của TSCĐ có thay đổi, doanh nghiệp phải xác định lại mức trích khấu hao của TSCĐ.

Ví dụ: Công ty Anpha mua một máy cắt gỗ với giá trị 300.000.000 đồng (Chưa VAT). Công suất thiết kế của máy này là 30m/phút. Sản lượng theo công suất thiết kế của máy cắt gỗ này là 2.000.000m. Khối lượng sản phẩm đạt được trong năm thứ nhất của máy cắt gỗ này là:

Tháng Khối lượng sản phẩm hoàn thành (m)
1 15.000
2 24.000
3 15.000
4 16.000
5 18.000
6 12.000
7 13.000
8 15.000
9 24.000
10 15.000
11 16.000
12 16.000

Mức trích khấu hao của TSCĐ này được xác định như sau:

  • Mức trích khấu hao bình quân cho 1m gỗ: 300.000.000đ/2.000.000 m= 150 đ/m
  • Mức trích khấu hao của máy cắt này được tính theo bảng sau:

ĐVT: đồng

Tháng Cách tính khấu hao hàng tháng Mức trích khấu hao tháng (đồng)
1 15.000 x 150 2.250.000
2 24.000 x 150 3.600.000
3 15.000 x 150 2.250.000
4 16.000 x 150 2.400.000
5 18.000 x 150 2.700.000
6 12.000 x 150 1.800.000
7 13.000 x 150 1.950.000
8 15.000 x 150 2.250.000
9 24.000 x 150 3.600.000
10 15.000 x 150 2.250.000
11 16.000 x 150 2.400.000
12 16.000 x 150 2.400.000
Tổng mức khấu hao cả năm 29.850.000

4.NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI TRANG TRÍ TÀI SẢN  

 Có bao nhiêu phương pháp tính khấu hao TSCĐ? Khấu hao tài sản cố định được tính theo ba phương pháp: khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh và khấu hao theo số lượng. 

 Công ty lựa chọn  phương pháp tính khấu hao tài sản cố định dựa trên những yếu tố và căn cứ nào? Căn cứ vào mức  thu nhập và chi phí  khấu hao TSCĐ phù hợp. Ví dụ: 

 Các doanh nghiệp chọn phương pháp  đường thẳng nếu doanh thu chủ yếu đến từ tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Các công ty chọn phương pháp số dư giảm dần theo thời gian nếu doanh thu tạo ra nhỏ hơn số năm đầu tiên sử dụng tài sản cố định trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. 

  Tại sao phải khấu hao tài sản cố định?  Để hiểu tại sao phải tính khấu hao TSCĐ  bạn cần hiểu 2 vấn đề sau: 

 Tài sản cố định là tư liệu sản xuất có giá trị cao, được  sử dụng trong nhiều thời kỳ của quá trình sản xuất và hoạt động. Khấu hao là việc tính toán, đánh giá và phân bổ một cách có hệ thống giá trị của một tài sản vốn bị hao mòn sau  thời gian sử dụng hữu ích của nó. 

 Mọi TSCĐ của công ty đều phải trích khấu hao, vừa giúp công ty bảo toàn vốn cố định, thu hồi vốn cố định khi TSCĐ hết hạn sử dụng, vừa là nhân tố cho phép công ty xác định giá thành sản phẩm, đánh giá doanh nghiệp. kết quả, và lập kế hoạch nhân rộng và đầu tư.  Với phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng thì khi nào  tính khấu hao hàng tháng và khi nào  tính khấu hao hàng năm? Nếu khấu hao được tính theo tháng: theo nguyên tắc phù hợp, các khoản thu nhập và chi phí phát sinh trong kỳ  được ghi nhận trong kỳ này. Đồng thời, với phương pháp này, bạn sẽ dễ dàng theo dõi giá trị còn lại của tài sản vì dù sử dụng hay không  sử dụng thì tài sản đó luôn mất giá theo thời gian.  Nếu tính khấu hao theo năm: Là phương tiện kiểm chứng tính chính xác của việc tính khấu hao  theo tháng. 

 Khi xác định thời điểm tính khấu hao tài sản cố định cần chú ý  những vấn đề gì? Khi tính khấu hao TSCĐ, bạn cần xác định thời gian trích khấu hao là thời điểm công ty chính thức nhận chuyển giao và đưa TSCĐ vào  sản xuất. Thời hạn này do doanh nghiệp quyết định nhưng phải phù hợp với  thời gian trích khấu hao và phải thông báo với cơ quan thuế. Đồng thời phải xác định TSCĐ đã qua sử dụng hay mua mới. 

  Một tài sản có thể được  khấu hao  bao nhiêu lần? Và có quy tắc nào để tính khấu hao không (ví dụ: phải áp dụng cùng một phương pháp tính khấu hao)? Số lần một tài sản được khấu hao  phụ thuộc vào giá trị và thời gian sử dụng hữu ích của tài sản. Khi tài sản đã hết giá trị và thời gian sử dụng hữu ích, nó sẽ không được  khấu hao.  Trong  quá trình sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, mỗi loại TSCĐ phải được áp dụng cùng một phương pháp và chỉ được phép thay đổi  phương pháp trích khấu hao TSCĐ một lần.

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo