Cách phân loại chi phí sản xuất, kinh doanh theo đầu vào của quá trình sản xuất

1. Chi phí sản xuất là gì? 

 Chi phí sản xuất là số tiền mà người sản xuất hoặc doanh nghiệp phải bỏ ra để mua các yếu tố đầu vào cần thiết để sản xuất ra hàng hóa nhằm tạo ra lợi nhuận.  Theo chuẩn mực kế toán  02: Giá thành sản xuất được xác định  như sau: 

 Chi phí chế biến hàng tồn kho bao gồm các chi phí  liên quan trực tiếp đến hàng hóa sản xuất như  nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển đổi nguyên liệu, vật liệu và thành phẩm.  

Chi phí sản xuất kinh doanh là chi phí phát sinh thường xuyên trong suốt quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Nhưng để đáp ứng yêu cầu quản lý sản xuất và chi phí của công ty, chúng phải được nhóm lại với nhau theo từng  kỳ: tháng, quý, năm. Xét từ góc độ kế toán quản trị: Mục đích của kế toán chi phí quản trị  là cung cấp thông tin chi phí thích hợp cho việc ra quyết định của nhà quản lý doanh nghiệp. 

 Vì vậy, đối với kế toán quản trị chi phí, không chỉ  nhận thức về chi phí như kế toán tài chính, mà chi phí còn được nhận thức dưới góc độ thông tin hành động: chi phí có thể là chi phí  ước tính để thực hiện dự án, chi phí bị mất  khi lựa chọn, so sánh theo mục đích sử dụng. sử dụng, môi trường kinh doanh hơn là tập trung vào bằng chứng tài liệu.

Chi phí theo đầu vào của doanh nghiệp

Chi phí theo đầu vào của doanh nghiệp

 

2. Phân loại chi phí sản xuất 

 2.1 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 

 Bao gồm chi phí ban đầu và chi phí lăn bánh nội bộ: 

 - Chi phí ban đầu: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp phải mua và chuẩn bị  trước để tiến hành  hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm: 

 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên vật liệu sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí vật liệu khác sử dụng trong sản xuất.  

Chi phí nhân công: là các  chi phí về tiền lương phải trả cho người lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn tính theo tiền lương của người lao động.  

Chi phí  công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất: Yếu tố này phản ánh giá trị của công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm. Khấu hao tài sản cố định: Bao gồm khấu hao toàn bộ tài sản cố định sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.  

Chi phí dịch vụ mua ngoài:  số tiền đã trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho  hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 

Chi phí  bằng tiền khác: Là những khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất, hoạt động ngoài các yếu tố chi phí nêu trên.  

- Chi phí luân chuyển nội bộ: đây là những chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hợp tác lao động trong công ty. 

Ví dụ: Giá trị dịch vụ sản xuất phụ cung cấp cho nhau ở các phân xưởng.  

2.2 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo hoạt động  kinh tế và mục đích sử dụng 

 - Chi phí sản xuất: Là toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật chất và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp bỏ ra  liên quan đến việc sản xuất ra sản phẩm,  dịch vụ và phục vụ trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm: 

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm, nhân công và dịch vụ.  Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản  trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. 

 Chi phí sản xuất chung cố định: Là những chi phí sản xuất gián tiếp nhìn chung không thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra như chi phí khấu hao, chi phí bảo trì máy móc… Biến đổi chi  phí sản xuất chung: Đây là những chi phí sản xuất gián tiếp thường quy mô trực tiếp hoặc gần như trực tiếp với số lượng sản phẩm được sản xuất, chẳng hạn như  nguyên vật liệu, vật liệu gián tiếp, chi phí lao động gián tiếp, v.v. 

 Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất: chi phí nhân sự quản lý cửa hàng, chi phí nguyên vật liệu, chi phí CCDC, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, các chi phí  bằng tiền. 

  Chi phí phi sản xuất: 

 Chi phí bán hàng: Đây là chi phí tiếp cận và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và dịch vụ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất kinh doanh có tính chất chung của toàn công ty. Chi phí khác: Bao gồm chi phí tài chính hoạt động  như chi phí đầu tư tài chính, chi phí liên doanh, liên kết. các khoản chi  bất thường như chi  thanh lý, nhượng bán TSCĐ, tiền phạt, truy thu thuế… 

2.3 Phân loại chi phí SXKD theo tỷ lệ giữa chi phí với các yếu tố của BCTC (theo tỷ lệ giữa chi phí với từng kỳ). của kết quả kinh doanh) 

  Chi phí sản phẩm: Đây là những chi phí liên quan đến việc sản xuất một sản phẩm hoặc mua hàng hóa để bán. Đối với các công ty sản xuất, giá thành sản phẩm bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.  

- Chi phí thời kỳ: Là những khoản chi phí  phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, không tạo ra giá trị hàng tồn kho nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của kỳ phát sinh chi phí. 

 Phí thời gian bao gồm  chi phí bán hàng và  quản lý. Chi phí của kỳ nào phát sinh vào thời điểm nào thì được tính ngay vào kỳ đó và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong kỳ  phát sinh và được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  

2.4 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo phương pháp kế toán quy nạp  đối tượng chi phí 

 - Chi phí trực tiếp: Là chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng hạch toán  chi phí như từng loại sản phẩm, công việc, hoạt động, đơn đặt hàng... mà mỗi đối tượng chi phí đều có thể suy ra trực tiếp từ đó.

 - Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán  chi phí khác nhau nên không hạch toán trực tiếp mà hạch toán  từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.  

2.5 Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ với quy trình công nghệ của quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm  

 - Chi phí cơ bản: là những chi phí  liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí khấu hao TSCĐ trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.  

- Chi phí chung: Là các chi phí liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất mang tính chất chung như chi phí quản lý  phân xưởng sản xuất, chi phí quản lý công ty. 

2.6 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ 

 - Chi phí biến đổi: Là những yếu tố chi phí mà tầm quan trọng của nó  tỷ lệ thuận với mức độ  hoạt động: Giá vốn hàng mua, hoa hồng bán hàng... 

 - Chi phí cố định: Là những khoản chi phí mà độ lớn của nó không thay đổi khi mức độ  hoạt động thay đổi: Khấu hao của máy móc, chi phí thuê  

 - Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí mà bản thân nó bao gồm cả chi phí biến đổi và chi phí cố định. Ở cấp độ hoạt động cơ bản, chi phí hỗn hợp có các đặc điểm của chi phí cố định.

2.7 Phân loại chi phí sản xuất theo thẩm quyền  quyết định 

  Chi phí có thể kiểm soát được: Là những chi phí mà  nhà quản lý ở  cấp quản lý nào đó có thể xác định được số lượng, có  quyền quyết định mức chi của chi phí đó và cấp quản lý đó kiểm soát được chi phí đó. 

 - Chi phí không kiểm soát được: Là những chi phí mà các nhà quản lý ở một cấp độ quản lý nhất định không thể dự đoán chính xác sự xuất hiện của chúng và không có  quyền quyết định đối với  chi phí này. 

2.8 Căn cứ vào việc sử dụng chi phí trong việc lựa chọn các phương án thay thế 

 - Chi phí gia tăng: Là những khoản chi phí có lựa chọn nhưng chỉ  một phần hoặc không có lựa chọn nào khác.  Chi phí cơ hội: Chi phí bị mất do chọn một phương án hoặc hành động  thay vì một phương án khác. 

 - Chi phí chìm: Là chi phí  phát sinh, nó nằm trong tất cả các phương án sản xuất kinh doanh được  xem xét lựa chọn.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo