Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không ?

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân. Trong bài viết này, Luật ACC sẽ cung cấp một số thông tin hướng dẫn kiểm tra đất thổ cư. 

đất thổ cư là gì
Đất thổ cư

Căn cứ pháp lý 

Luật đất đai năm 2013 

Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

1. Đất thổ cư là gì ? 

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư.

Đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô thị (ký hiệu là OĐT). Hay nói cách khác, đất thổ cư không phải là loại đất theo quy định của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.

2. Phân loại đất thổ cư.

Theo quy định của pháp luật tại điểm a khoản 2 điều 10 Luật đất đai 2013: Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

Vì vậy, đất thổ cư sẽ bao gồm các loại đất là đất thổ cư tại nông thôn (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ ONT), đất thổ cư tại đô thị (ký hiệu viết tắt trên sổ đỏ là ODT)

Trong đất ở tại nông thôn thì lại được phân thành nhiều loại được quy định tại khoản 1 Điều 143 Luật đất đai 2013 như sau: Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Còn đất ở tại thành thị thì được phân loại tại khoản 1 điều 144 luật đất đai 2013 như sau: Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

3. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất. 

Theo quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

4. Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không ? 

Cách thứ nhất: Người dân có thể kiểm tra thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, thông tin quy hoạch sẽ được ký hiệu bằng nét gạch đứt bên cạnh thông tin thửa đất. Cách này sẽ nhanh chóng, không mất thời gian, tuy nhiên có những hạn chế sau:

Thông tin trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có thể là thông tin đã cũ, sổ cấp lâu chưa cập nhật.

Không phải cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng sẽ có thông tin về quy hoạch. Bởi lẽ đây cũng không phải nội dung bắt buộc theo quy định Luật đất đai.

Cách thứ hai: Kiểm tra thông tin tại UBND xã, huyện nơi có thửa đất.

Căn cứ Khoản 2 Điều 48 Luật sửa đổi, bổ sung 37 Luật liên quan đến quy hoạch 2018, UBND cấp huyện có trách nhiệm công bố công khai quy hoạch sử dụng đất cấp huyện tại trụ sở cơ quan, trên cổng thông tin điện tử của UBND cấp huyện; công bố công khai nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện có liên quan đến xã, phường, thị trấn tại trụ sở UBND cấp xã.

Việc công bố công khai được thực hiện chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Vì vậy, tùy từng trường hợp mà người dân có thể đến trực tiếp trụ sở của UBND cấp huyện, xã để xem thông tin quy hoạch.

Cách thứ 3: Nộp phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai.

Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai tại Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 5 như sau:

Các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực đất đai bao gồm:

a) Điều tra, đánh giá đất đai; cải tạo đất;
b) Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng ký, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
d) Tư vấn xác định giá đất;
đ) Đấu giá quyền sử dụng đất;

e) Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
g) Cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai;”Căn cứ theo quy định trên, Văn phòng đăng ký đất đai có nhiệm vụ đăng ký đất đai và tài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp thông tin đất đai theo quy định cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu, trong đó có dịch vụ công cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai, thông tin về thị trường quyền sử dụng đất và thông tin khác về đất đai.

Trên đây là nội dung bài viết của Luật ACC về “Cách kiểm tra đất có lên thổ cư được không ?”. Bài viết trên là những thông tin cần thiết mà quý độc giả có thể áp dụng vào đời sống thực tiễn. Trong thời gian tham khảo nếu có những vướng mắc hay thông tin nào cần chia sẻ hãy chủ động liên hệ và trao đổi cùng luật sư để được hỗ trợ đưa ra phương án giải quyết cho những vướng mắc pháp lý mà khách hàng đang mắc phải. 

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo