Thuế là nghĩa vụ của mỗi công dân đối với đất nước. Nếu thu nhập hàng tháng của bạn vượt ngưỡng phải đóng thuế thu nhập cá nhân thì bạn phải thực hiện thủ tục đóng thuế thu nhập cá nhân, nếu không thực hiện đúng quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Để hoàn tất thủ tục này, bạn phải kê khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. Đây là mẫu 05kk TNCN được ban hành. theo thông tư 156/2013/TT-BTC. Vậy kê khai mẫu 05 kk TNCN như thế nào? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Cách kê khai mẫu 05 kk TNCN (Cập nhật 2022).
Cách kê khai mẫu 05 kk TNCN (Cập nhật 2022)
1. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?
Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là hoạt động do các cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ thanh toán lương, thu nhập cho người lao động tiến, hành thực hiện việc trừ tiến thuế thu nhập cá nhân tương ứng vào số lương của người lao động trước khi thanh toán cho họ.
Cá nhân trong trường hợp khấu trừ thuế thu nhập cá nhân này sẽ được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN, cụ thể những đối tượng được cấp bao gồm:
– Những cá nhân trực tiếp yêu cầu được cấp chứng từ thì doanh nghiệp sẽ cấp;
– Nếu không có yêu cầu cấp chứng từ thì doanh nghiệp quản lý sẽ không cấp;
– Trong trường hợp cá nhân mà ủy quyền để quyết toán thuế thì doanh nghiệp quản lý sẽ không được phép cấp giấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN;
2. Mẫu 05/KK-TNCN
Tờ khai khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (Ban hành theo thông tư 156/2013/TT-BTC). Luật Minh Khuê giới thiệu mẫu tờ khai và cách điền cụ thể như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI KHẤU TRỪ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng … năm ... hoặc Quý … năm ...
[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:
[04] Tên người nộp thuế: ……………
[05] Mã số thuế: | - |
[06] Địa chỉ: ………………………………
[07] Quận/huyện: ..... [08] Tỉnh/thành phố: ......
[09] Điện thoại: … [10] Fax: ... [11] Email: .......
[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …..………
[13] Mã số thuế: | - |
[14] Địa chỉ: ………………………………
[15] Quận/huyện: .... [16] Tỉnh/thành phố: ....
[17] Điện thoại: ..... [18] Fax: .... [19] Email: ...
[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ... Ngày: .....
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Đơn vị tính | Số người/
Số tiền |
1 | Tổng số người lao động: | [21] | Người | 7 |
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động | [22] | Người | 6 | |
2 | Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [23]=[24]+[25] | [23] | Người | 3 |
2.1 | Cá nhân cư trú | [24] | Người | 3 |
2.2 | Cá nhân không cư trú | [25] | Người | 0 |
3 | Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân [26]=[27]+[28] | [26] | VNĐ | 82.000.000 |
3.1 | Cá nhân cư trú | [27] | VNĐ | 82.000.000 |
3.2 | Cá nhân không cư trú | [28] | VNĐ | 0 |
4 | Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [29]=[30]+[31] | [29] | VNĐ | 55.000.000 |
4.1 | Cá nhân cư trú | [30] | VNĐ | 55.000.000 |
4.2 | Cá nhân không cư trú | [31] | VNĐ | 0 |
5 | Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [32]=[33]+[34] | [32] | VNĐ | 6.500.000 |
5.1 | Cá nhân cư trú | [33] | VNĐ | 6.500.000 |
5.2 | Cá nhân không cư trú | [34] | VNĐ | 0 |
6 | Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [35] | VNĐ | 0 |
7 | Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động | [36] | VNĐ | 0 |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: …………………… Chứng chỉ hành nghề số:........... |
|
3. Hướng dẫn cách điền mẫu mẫu 05/KK-TNCN
- Chỉ tiêu [01]: kỳ kê khai của NNT, kỳ phát sinh các nghĩa vụ kê khai theo tờ khai
- Chỉ tiêu [02], [03]: Các tờ khai được lập lần đầu trong hạn kê khai (trước ngày 20 hàng tháng (nếu kê khai theo tháng) hoặc trước ngày 30 của tháng đầu quý tiếp theo (nếu kê khai theo quý)) thì đánh dấu vào chỉ tiêu [02];
Nếu NNT sau khi hết hạn kê khai phát hiện tờ khai có sai sót, kê khai bổ sung thì đánh dấu vào chỉ tiêu số [03], lần kê khai bổ sung (1,2,3...)
- Từ chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [11]: NNT kê khai theo Tờ khai đăng ký thuế của NNT
- Từ chỉ tiêu [12] đến chỉ tiêu [20]: Trường hợp NNT ký hợp đồng kê khai với Đại lý thuế, đại lý thuế kê khai thay NNT có trách nhiệm kê khai chính xác các thông tin theo đăng ký thuế của đại lý vào chỉ tiêu [12] đến [20]
- Chỉ tiêu [21]: Tổng số Người lao động Ghi tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [22]: Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động Ghi tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo Hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.
- Chỉ tiêu [23]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế Chỉ tiêu [23] = Chỉ tiêu [24] + Chỉ tiêu [25]
- Chỉ tiêu [24]: Cá nhân cư trú: Ghi số cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
- Chỉ tiêu [25] Cá nhân không cư trú: Ghi số cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế.
- Chỉ tiêu [26]: Tổng TNCT trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [26] = Chỉ tiêu [27] + Chỉ tiêu [28]
- Chỉ tiêu [27]: Cá nhân cư trú Ghi tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên và cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoăc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
- Chỉ tiêu [28]: Cá nhân không cư trú Ghi các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.
Lưu ý: Thu nhập chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC
- Chỉ tiêu [29]: Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế Chỉ tiêu [29] = Chỉ tiêu [30] + Chỉ tiêu [31]
- Chỉ tiêu [30]: Cá nhân cư trú Ghi các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần và cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
- Chỉ tiêu [31]: Cá nhân không cư trú Ghi các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế trong kỳ.
- Chỉ tiêu [32]: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ Chỉ tiêu [32] = Chỉ tiêu [33] + Chỉ tiêu [34]
- Chỉ tiêu [33]: Cá nhân cư trú Ghi số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên thuộc diện phải khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần và cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng trong kỳ.
- Chỉ tiêu [34]: Cá nhân không cư trú Ghi số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của các cá nhân không cư trú trong kỳ.
- Chỉ tiêu [35]: Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động Ghi tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác cho người lao động của doanh nghiệp khi mua bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động trong kỳ khai thuế
- Chỉ tiêu [36]: Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động 11 Chỉ tiêu [36] = Chỉ tiêu [35] x Thuế suất 10%.
4. Một số câu hỏi thường gặp
Đối tượng được cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN?
– Những cá nhân trực tiếp yêu cầu được cấp chứng từ thì doanh nghiệp sẽ cấp;
– Nếu không có yêu cầu cấp chứng từ thì doanh nghiệp quản lý sẽ không cấp;
– Trong trường hợp cá nhân mà ủy quyền để quyết toán thuế thì doanh nghiệp quản lý sẽ không được phép cấp giấy chứng từ khấu trừ thuế TNCN;
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là một loại thuế trực thu, đánh vào tiền lương, tiền công, thu nhập từ đầu tư, kinh doanh và các loại thu nhập khác của cá nhân. Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất lũy tiến từng phần, tức là thuế được đánh theo tỷ lệ tăng dần khi thu nhập tăng. Những người có thu nhập cao phải trả mức thuế cao hơn so với những người có thu nhập thấp hơn.
>> Xem thêm: Mẫu số 1 TT40 2016 (Cập nhật chi tiết 2022)
>> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền đặt cọc (Cập nhật 2022)
Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Cách kê khai mẫu 05 kk TNCN (Cập nhật 2022). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.
Nội dung bài viết:
Bình luận