Phần mềm kế toán Fast là phần mềm dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Phần mềm này có ưu điểm là giao diện dễ làm việc, luôn cập nhật những thay đổi mới nhất về các chính sách điều khoản thuế, thông tư và các nghị định của Bộ tài chính, bám sát các chế độ kế toán hiện hành, và xử lý dữ liệu số liệu một cách nhanh chóng. Dưới đây là Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu trên Fast chi tiết và đơn giản.

1. Giới thiệu phần mềm Fast
Thông tin chung
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp
- Tên tiếng Anh: Fast Software Company
- Tên viết tắt: FAST
- Ngày thành lập: 11-06-1997
- Lĩnh vực kinh doanh: Phát triển, tư vấn và triển khai ứng dụng phần mềm và giải pháp quản trị doanh nghiệp trên nền tảng CNTT.
- Trụ sở và các văn phòng: Tại Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
- Số nhân viên: Hơn 500 (tính đến 31-12-2021)
- Số khách hàng: Hơn 42.000 (tính đến 30-6-2022)
- Website: www.fast.com.vn
Giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và lớn
+ Fast Business Online - Giải pháp ERP trên nền tảng web
+ Fast CRM Online - Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
+ Fast HRM Online - Phần mềm quản lý nhân sự - chấm công - tính lương
+ Fast DMS Online - Phần mềm quản lý phân phối
Giải pháp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Fast Accounting - Phần mềm kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Fast Accounting Online - Phần mềm kế toán trên nền điện toán đám mây cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
+ Fast Accounting Online for Bookkeepers - Phần mềm dành cho người làm dịch vụ kế toán
Giải pháp chung
+ Fast e-Invoice - Giải pháp hóa đơn điện tử
+ Fast e-Contract - Giải pháp hợp đồng điện tử
Giải pháp dành cho đào tạo
+ Fast Accounting Online for Education - Phần mềm kế toán trên nền điện toán đám mây dành cho đào tạo và thực hành môn kế toán máy cho sinh viên trong các trường học.
Dịch vụ
+ Tư vấn ứng dụng: Tư vấn và triển khai ứng dụng phần mềm và giải pháp quản trị doanh nghiệp trên nền tảng CNTT.
+ Tư vấn, hỗ trợ sử dụng: Tư vấn, hỗ trợ trong suốt quá trình sử dụng phần mềm, đào tạo nâng cao...
+ Dịch vụ CNTT: Dịch vụ mạng, bảo trì hệ thống máy tính, cung cấp các phần mềm bản quyền, cung cấp máy chủ...
+ Tư vấn triển khai ứng dụng phần mềm cho đào tạo môn kế toán máy cho các trường, các trung tâm đào tạo.
2. Hạch toán là gì?
Hạch toán là một hệ thống gồm 4 quá trình: quan sát, đo lường, tính toán và ghi chép nhằm quản lý các hoạt động kinh tế ngày một chặt chẽ hơn. Trong đó:
- Quan sát: Đây là hoạt động đầu tiên của quá trình quản lý nhằm định hướng, phản ánh, sự tồn tại của đối tượng cần thu thập.
- Đo lường: Nhằm để lượng hóa các hao phí trong sản xuất và của cải vật chất đã sản xuất ra bằng các đơn vị đo thích hợp.
- Hạch toán: Là quá trình sử dụng các phép tính, phương pháp phân tích, tổng hợp để nhận biết được mức độ thực hiện và hiệu quả của mỗi quá trình kinh tế.
- Ghi chép: Đây là quá trình thu nhận, xử lý, ghi lại tình hình và kết quả các hoạt động kinh tế để có căn cứ thông tin và ra quyết định phù hợp.
Có 3 loại hạch toán chính đó là: Hạch toán nghiệp vụ (Hạch toán nghiệp vụ kỹ thuật), hạch toán thống kê (Thống kê) và hạch toán kế toán (Kế toán).
3. Hướng dẫn cách hạch toán hàng nhập khẩu trên Fast
- Hạch toán giá trị hàng nhập mua:
Nợ TK 152, 156, 611
Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng
- Có TK 111, 112, 331
Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán
- Hạch toán thuế nhập khẩu:
Nợ TK 152, 156, 611
Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng
- Có TK 3333
Thuế nhập khẩu
- Hạch toán thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có):
Nợ TK 152, 156, 611
Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng
- Có TK 3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Hạch toán thuế giá trị gia tăng:
Nợ TK 13312
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu
- Có TK 33312
Thuế GTGT phải nộp hàng nhập khẩu
Hướng dẫn thực hiện
- Vào phân hệ Mua hàng\ Hóa đơn mua hàng nhập khẩu, chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
- Khai báo các thông tin chung: mã nhà cung cấp, tài khoản có, số hóa đơn, ngày hóa đơn, ngày hạch toán, loại tiền tệ, trạng thái,…
+Số chứng từ: nhập vào hoặc chọn từ mã quyển đã khai báo số chứng từ quản lý nội bộ (ví dụ: số phiếu nhập kho,…). Xem thêm hướng dẫn Danh mục quyển chứng từ.
+Số hóa đơn; Ký hiệu; Ngày hóa đơn: nhập vào thông tin hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp hoặc thông tin tờ khai hải quan (nếu có).
Khai báo thẻ Chi tiết: mã hàng, mã kho, số lượng, giá, tiền, giá tính thuế, tiền tính thuế, mã thuế nhập khẩu,…
+Tiền tính thuế nhập khẩu ngoại tệ/ Tiền tính thuế nhập khẩu (VND): nhập vào giá trị tiền hàng dùng để tính thuế nhập khẩu theo qui định (bao gồm cả các chi phí vận chuyển, bảo hiểm).
+Mã thuế nhập khẩu, mã thuế GTGT: được ngầm định theo vật tư, khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư và được phép sửa lại.
+Thuế nhập khẩu: được ngầm định = Tiền tính thuế nhập khẩu x Thuế suất thuế nhập khẩu.
+Thuế tiêu thụ đặc biệt: được ngầm định = (Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu) x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
+Thuế giá trị gia tăng: được ngầm định = (Tiền tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế tiêu thụ đặc biệt) x Thuế suất thuế GTGT.
Lưu ý: ngoài việc tự động tính theo các công thức trên, người dùng cũng có thể nhập trực tiếp số tiền thuế tự tính được vào các trường trên.
- Khai báo thẻ Chi phí (trường hợp chi phí cùng nhà cung cấp với hàng mua): mã chi phí, tiền,…
+Mã chi phí: được khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng và tự động phân bổ cho các mặt hàng theo các tiêu thức sau (khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng):
- Số lượng: hệ số phân bổ được tính theo số lượng mua của từng mặt hàng.
- Giá trị: hệ số phân bổ được tính theo giá trị mua của từng mặt hàng.
- Thể tích: hệ số phân bổ được tính = Thể tích đơn vị x Số lượng mua. Thể tích đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
- Khối lượng: hệ số phân bổ được tính = Khối lượng đơn vị x Số lượng mua. Khối lượng đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
Hạch toán chi phí vào giá vốn hàng nhập mua: trường hợp cùng nhà cung cấp
Nợ TK 152, 156, 611 Chi phí mua hàng
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
Có TK 111, 112, 331 Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán
- Khai báo thẻ Thuế: phục vụ cho việc lên Bảng kê thuế GTGT đầu vào.
+Mẫu báo cáo: chọn loại 3 – Hóa đơn giá trị gia tăng.
Mã tính chất: chọn phân loại tính chất thuế được khấu trừ theo quy định
1 – Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.
2 – Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.
3 – Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.
+Số hóa đơn, Ký hiệu, Ngày hóa đơn: được ngầm định từ Thông tin chung sang và cho phép sửa lại. Đối với hàng nhập khẩu, có thể nhập vào thông tin số tờ khai, ký hiệu, ngày tờ khai hải quan để lên bảng kê thuế.
+Các thông tin khác.
- Khai báo thẻ Chứng từ gốc (nếu có): số chứng từ kèm theo, thông tin chi tiết số chứng từ gốc (dùng cho mẫu in Phiếu nhập kho).
- Nhấn Lưu.
- Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.
Lưu ý
- Mã giao dịch : cho phép tạo các mã giao dịch mua hàng khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý (xem hướng dẫn tại Danh mục mã giao dịch).
- Mã thanh toán: cần phải cập nhật nếu Doanh nghiệp có theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn (xem thêm hướng dẫn Quản lý công nợ theo hóa đơn).
- Để hiển thị các trường thông tin thuế tiêu thụ đặc biệt trên màn hình nhập liệu, người dùng cần phải khai báo tham số Tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng nhập khẩu = Có (trong phần Khai báo các tham số tuỳ chọn – phân hệ Kế toán).
- Trường hợp chi phí có thuế (hóa đơn riêng) thì phải cập nhật vào thẻ Thuế (tương tự như cập nhật hóa đơn mua hàng).
- Các chi phí mua hàng khác nhà cung cấp với hàng mua thì được cập nhật tại Phiếu nhập chi phí mua hàng.
Nội dung bài viết:
Bình luận