Cách hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200 [2024]

Cách hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200 như thế nào? Bài viết này Công ty Luật ACC sẽ chia sẻ đến quý bạn đọc những nội dung về chiết khấu thanh toán và cách hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200, các bạn hãy cùng theo dõi nhé.

5

1. Chiết khấu thanh toán là gì?

Trước khi tìm hiểu về cách hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200 thì chúng ta hãy phải hiểu được chiết khấu thanh toán là gì nhé.

- Chiết khấu thanh toán chính là khoản tiền mà người bán giảm trừ cho người mua. Khi thanh toán trước thời hạn, không liên quan gì đến hàng hóa mà chỉ liên quan đến thời hạn thanh toán. Và thỏa thuận giữa người mua và người bán nên không thể ghi giảm giá trị hàng hóa tăng giá vốn được.

- Chiết khấu thanh toán được hạch toán khi khách hàng thanh toán trong hoặc trước thời hạn. Mà 2 bên đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.

2. Hạch toán chiết khấu thanh toán.

Trong trường hợp có chiết khấu thanh toán, người bán lập phiếu chi, người mua lập phiếu thu để trả và nhận khoản chiết khấu thanh toán. Căn cứ vào phiếu thu, chi 2 bên hạch toán chiết khấu thanh toán như sau:

2.1. Đối với bên bán hàng.

Nếu phát sinh chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Căn cứ vào phiếu chi, hạch toán như sau:

Nợ TK 635 (Chi phí tài chính): Tổng chiết khấu thanh toán phải trả.

Có TK 131: Phải thu của khách hàng (nếu bù trừ luôn vào khoản phải thu).

Có TK 111, 112: ( nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).

2.2. Đối với bên mua hàng.

Chiết khấu thanh toán được tính là khoản thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Căn cứ vào phiếu thu, kế toán hạch toán:

Nợ TK 331: Phải trả cho người bán (Nếu giảm trừ công nợ).

Nợ TK 111, 112: (Nếu nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản).

Có TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính): Tổng chiết khấu thanh toán được hưởng.

3. Những quy định về chiết khấu thanh toán.

Sau khi mua hàng, bạn thanh toán tiền hàng trước thời hạn được cam kết trong hợp đồng. Theo thỏa thuận, bạn sẽ được một khoản chiết khấu thanh toán. Khoản chiết khấu thanh toán sẽ không liên quan gì đến giá bán, mà thuộc vào phần chi phí tài chính của hai bên để cùng thúc đẩy phát triển kinh doanh. Chính vì vậy cần tuân thủ một số quy định dưới đây:

3.1. Hóa đơn.

- Trên hóa đơn bán hàng tuyệt đối không ghi nhận khoản chiết khấu thanh toán này để giảm giá cho khách hàng.

3.2. Chứng từ để thực hiện chiết khấu thanh toán.

- Đối với người bán là phiếu chi, đối với người mua là phiếu thu. Căn cứ vào những chứng từ này để hạch toán và để xác định thuế TNDN. Đặc biệt, do từ năm 2015 từ mức chiết khấu thanh toán không còn bị khống chế nên tất cả hết chi phí CKTM sẽ được trừ hết.

3.3. Khoản chiết khấu thanh toán.

- Được tính trên số tiền khách hàng phải thanh toán bao gồm cả thuế GTGT. Khoản này sẽ được tính vào chi phí tài chính của công ty.

3.4. Thuế TNCN.

- Chịu 1% thuế TNCN trường hợp đại lý bán hàng là cá nhân nhận được chiết khấu thanh toán của công ty.

- Khi đó thì doanh nghiệp bán hàng chịu trách nhiệm khai và nộp thay cho cá nhân theo mẫu số 01/CNKD và hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu khai thuế lần đầu).

- Trong mẫu trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” bạn phải nhớ điền “Khai thay”, ký tên và đóng dấu đầy đủ. Còn hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn để thông tin của cá nhân kinh doanh.

- Sau khi hoàn tất hồ sơ bạn gửi lên Chi cục Thuế nơi Công ty đặt trụ sở chính.

- Đồng thời bù trừ công nợ trước khi chi trả cho đại lý.

4. Dịch vụ của Công ty Luật ACC.

Công ty Luật ACC là một trong những công ty chuyên cung cấp các dịch vụ pháp lý, thành lập công ty, thuế, kế toán… uy tín hàng đầu Việt Nam. Đến với ACC, quý khách hàng sẽ được làm việc với đội ngũ chuyên viên giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình với khách hàng. ACC đã hợp tác thành công với hàng trăm doanh nghiệp, chính vì thế bạn có thể yên tâm và tin tưởng về chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Chiết khấu thanh toán là gì?

Là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.

5.2. Chiết khấu thanh toán không phải xuất hóa đơn cho bên mua như thế nào?

Hóa đơn về bản chất là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật. 

Như vậy, hóa đơn chỉ tạo lập, xuất cho bên mua khi xảy ra việc bán hàng, cung ứng dịch vụ. Còn chiết khấu thanh toán là một khoản chi phí tài chính mà bên bán chấp nhận chi cho bên mua khi thanh toán tiền mua trước thời hạn.

5.3. Chiết khấu thanh toán được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng những điều kiện sau:

- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật;

- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Như vậy, Chi phí Chiết khấu thanh toán được tính chi phí hợp lý khi có hợp đồng mua bán ghi rõ việc Chiết khấu thanh toán và chứng từ thanh toán đúng quy định.

Đối với bên mua, căn cứ vào chứng từ thu tiền, khoản chiết khấu này được tính vào khoản thu nhập chịu thuế theo quy định tại Khoản 15 Điều 7 của Thông tư 78/2014/TT-BTC.

5.4. Quy định về việc nộp thuế Thu nhập cá nhân đối với bên nhận Chiết khấu thanh toán?

Việc xác định nghĩa vụ thuế Thu nhập cá nhân của cá nhân khi mua hàng hóa nhận được khoản Chiết khấu thanh toán sẽ phụ thuộc vào việc cá nhân đó là cá nhân kinh doanh hay cá nhân không kinh doanh; Cụ thể:

Đối với cá nhân không kinh doanh, mua hàng về chỉ để tiêu dùng, là người tiêu dùng cuối cùng, hàng hóa mua về không bán lại thì khoản Chiết khấu thanh toán không phải chịu thuế Thu nhập cá nhân.

Đối với cá nhân là đại lý bán hàng hóa, khoản Chiết khấu thanh toán nhận được thuộc diện chịu thuế Thu nhập cá nhân với thuế suất 1% theo quy định tại Danh Mục ngành nghề tính thuế Giá trị gia tăng, thuế Thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Hy vọng bài viết Cách hạch toán chiết khấu thanh toán theo Thông tư 200 sẽ mang đến cho bạn những thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã luôn quan tâm và yêu mến Công ty Luật ACC.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo