Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 chính xác

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và cấp cho cá nhân để người đó biết được lý lịch về án tích của mình. Nội dung của phiếu này ngoài việc ghi rõ các án tích chưa được xóa của cá nhân (nếu có) còn ghi cả các án tích đã được xóa. Vậy Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 chính xác đúng nhất như thế. nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây!

Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 chính xác

Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 chính xác

I. Lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 giải thích từ ngữ của Luật Lý lịch tư pháp 2009 có đưa ra định nghĩa về lý lịch tư pháp như sau:

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.”

Theo Khoản 1 Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm các án tích đã được xóa và cả án tích chưa được xóa và thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.

>> Xem thêm bài viết Phiếu lý lịch tư pháp số 2 để làm gì? Có ý nghĩa gì? để cập nhật thêm thông tin. 

II. Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2

Bạn ra nơi đăng kí có thẩm quyền để lấy tờ khai có sẵn, trên đó có những thông tin cần khai, bạn chỉ cần điền đúng theo từng mục là được. Trên Phiếu LLTP số 1 có 13 mục bạn cần điền vào như sau:

STT TÊN MỤC HƯỚNG DẪN CÁCH CÁCH GHI
1 Họ và tên Điền họ và tên của bạn
2 Giới tính Điền giới tính của bạn
3 Ngày, tháng, năm sinh Điền ngày, tháng, năm sinh của bạn
4 Nơi sinh Điền nơi sinh của bạn
5 Quốc tịch Điền Quốc tịch của bạn
6 Nơi thường trú Điền nơi thường trú của bạn, ghi theo địa chỉ thường trú trên giấy chứng minh nhân dân
7 Nơi tạm trú Điền nơi tạm trú của bạn. Địa chỉ tạm trú là địa chỉ nơi bạn đang sinh sống hiện tại. Đó là: địa chỉ nhà bạn, địa chỉ nhà trọ,…
8
  • Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu Số:…….

 

  • Cấp ngày:…tháng…năm 2018. Tại:…………..
  • Bạn ghi theo số được cập nhật trên Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu của bạn. Ghi xong bạn nhớ dò lại một lần nữa để chắc chắn không sai lệch nhé.
  • Phía sau Giấy CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu luôn cập nhật ngày/tháng/năm và nơi cấp. Bạn ghi thông tin giống như vậy
9 Họ và tên cha Điền tên cha cua bạn
10 Họ và tên mẹ: Điền tên mẹ của bạn
11 Họ và tên vợ/chồng Điền tên vợ/chồng của bạn nếu đã kết hôn
12 Tình trạng án tích:
  • Đối với người không bị kết án thì ghi là “Không có án tích”; trường hợp người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì ghi “Không có án tích trong thời gian cư trú tại Việt Nam”. Các ô, cột trong mục này không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.
  • Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.
  • Án tích nào không có các nội dung tại các mục hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự, án phí thì ghi dấu “//” vào các mục đó.
  • Cách ghi mục “Xóa án tích”:  Đối với những án tích đã được xóa thì ghi là “Đã được xóa án tích ngày…tháng…năm”. Đối với những án tích chưa được xóa thì ghi là “Chưa được xóa án tích”.
13 Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:

1.     Trường hợp không bị cấm thì bạn ghi: Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

2.     Trường hợp bị cấm bạn ghi như sau:

o    Số quyết định, ngày tháng năm: Bạn ghi rõ số quyết và ngày tháng theo Quyết định của Toàn án

o    Tòa án ra quyết định: Bạn ghi tên tòa án nơi ra quyết định bản án

o    Chức vụ bị cấm đảm nhiệm: Bạn liệt kê đầy đủ chức vụ bị cấm

o    Thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã: Bạn cập nhật đầy đủ thời gian cụ thể: ngày, tháng, năm bạn không đc tham gia thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã

III. Nội dung lý lịch tư pháp số 2: 

Điều 43 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định nội dung Phiếu lý lịch tư pháp số 2 như sau:

“1. Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, họ, tên cha, mẹ, vợ, chồng của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

  1. Tình trạng án tích:
  2. a) Đối với người không bị kết án thì ghi là “không có án tích”;
  3. b) Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án.

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian.

  1. Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
  2. a) Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
  3. b) Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.”

Như vậy, nội dung thể hiện trên một phiếu lý lịch tư pháp sẽ có các nội dung trên, quý khách có thể tham khảo mẫu này trên google.

IV. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

tham-quyen-cap-phieu-ly-lich-tu-phap
Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp

Căn cứ theo Điều 44 Luật lý lịch tư pháp năm 2009 quy định:

Điều 44. Thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp
1. Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
a) Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;

b) Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.

2. Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:

a) Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;

b) Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;

c) Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.

3. Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

4. Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp phải được ghi vào sổ cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định.

V. Hướng dẫn làm lý lịch tư pháp số 2

Thực tế tùy thuộc vào mục đích sử dụng thì cá nhân có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2 tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.

Muốn cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ gồm có:

– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp;

– Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản chụp);

– Sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp phiếu lý lịch tư pháp (bản sao).

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên thì tùy thuộc vào đối tượng xin cấp sẽ nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp dưới đây:

– Đối với công dân Việt Nam sẽ nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi thường trú, trong trường hợp không có nơi thường trú thì nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.

– Đối với Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

>> Bài viết Thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp số 2 [Mới 2023] sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn. 

VI. Câu hỏi thường gặp

1. Những lưu ý khi ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 là gì?

Câu trả lời: Các thông tin ghi trên phiếu lý lịch tư pháp phải chính xác, đầy đủ và trung thực. Các thông tin về án tích phải được ghi theo đúng bản án, quyết định của Tòa án. Phiếu lý lịch tư pháp phải được ký và đóng dấu của cơ quan có thẩm quyền.

2. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có giá trị trong bao lâu?

Câu trả lời: Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có giá trị trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp.

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thể cấp online không?

Câu trả lời: Có, phiếu lý lịch tư pháp số 2 có thể cấp online thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bài viết Cách ghi phiếu lý lịch tư pháp số 2 chính xác mà Công ty Luật ACC đã cung cấp thông tin chi tiết đến Quý bạn đọc. Hy vọng bài viết trên hữu ích với bạn. Nếu có nhu cầu tư vấn về vấn đề Sở hữu trí tuệ, vui lòng liên hệ với ACC thông qua Zalo/hotline. ACC xin chân thành cảm ơn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (739 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo