Việc dán phù hiệu xe phải tuân thủ các quy định bắt buộc của pháp luật về cách dán phù hiêu, kích thước phù hiệu, vị trí dán phù hiệu,... Nhưng có lẽ không phải ai cũng nắm rõ các quy định của pháp luật. Do đó, bài viết này sẽ trình bày về quy định cách dán phù hiệu xe hợp đồng.
Quy định cách dán phù hiệu xe hợp đồng
1. Phù hiệu xe là gì?
Phù hiệu xe làm miếng dán được dán ở vị trí dễ quan sát. Trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe kinh doanh vận tải nhằm thể hiện cách thức và mục đích sử dụng của xe và dấu hiệu để các cơ quan lực lượng chức năng kiểm tra giám sát hoạt động vận tải.
2. Xe hợp đồng và phù hiệu xe hợp đồng
2.1 Xe hợp đồng là gì?
Xe hợp đồng là loại xe được cho thuê khi các đơn vị cho thuê không có đăng ký tuyến chạy cố định thông qua một hợp đồng vận chuyển hành khách, và hiện nay đối với mỗi chuyến xe thì đơn vị kinh doanh vận tải chỉ có quyền ký kết một bản hợp đồng vận chuyển khách.
Nội dung của hợp đồng vận chuyển hành khách sẽ phải có đầy đủ các nội dung sau: Thời gian thực hiện hợp đồng; địa chỉ đi và đến; hành trình xe chạy trong đó có liệt kê rõ điểm khởi hành, lộ trình, các điểm dừng để đón/trả khách; số lượng hành khách trên mỗi chuyến đi; các dịch vụ hỗ trợ hành khách trên hành trình.
Đối với loại xe hợp đồng mà có đối tượng hành khách là học sinh, sinh viên hay cán bộ, công chức, viên chức thì phải quy định rõ thời gian cho từng chuyến xe theo ngày, giờ trong tuần.
Như vậy, đối với mỗi cá nhân, tổ chức muốn chạy xe hợp đồng thì phải đảm bảo ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách. Một bản hợp đồng vận chuyển hành khách về cơ bản sẽ phải đáp ứng các điều kiện:
– Về giá trị hiệu lực hợp đồng: Một bản hợp đồng vận chuyển sẽ chỉ phát sinh hiệu lực với duy nhất một chuyến xe của đơn vị kinh doanh vận tải.
– Về chủ thể của hợp đồng: Đây là bản hợp đồng được ký kết giữa đơn vị kinh doanh vận tải với cá nhân, tổ chức thuê xe.
– Về nội dung của hợp đồng: Là nội dung các bên thỏa thuận, đảm bảo có chứa những nội dung cơ bản đã liệt kê phía trên bài viết.
2.2 Phù hiệu xe hợp đồng là gì?
Căn cứ vào quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 86/2014NĐ-CP: kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định và được thực hiện theo hợp đồng vận tải bằng văn bản giữa đơn vị kinh doanh vận tải và người thuê vận tải xe hợp đồng phải có phù hiệu xe hợp đồng. Phù hiệu xe hợp đồng làm một loại giấy phép con dùng để chứng minh và xác lập phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.
Phù hiệu xe hợp đồng cũng là một dạng phổ biến của phù hiệu xe để mọi người có thể phân biệt với loại xe khác. Mỗi loại xe kinh doanh vận tải sẽ có phù hiệu và thời hạn khác nhau trong đó phổ biến như:
Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP, những loại xe kinh doanh vận tải sau đây phải dán phù hiệu:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định: Dán phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH”.
- Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách: Dán phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”.
- Xe buýt: Dán phù hiệu “XE BUÝT”.
- Xe taxi: Dán phù hiệu “XE TAXI”.
- Xe ô tô vận tải hành khách theo hợp đồng: Dán phù hiệu “XE HỢP ĐỒNG”.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng:
+ Công-ten-nơ: Dán phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”.
+ Xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc: Dán phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”.
+ Xe ô tô tải và xe taxi tải: Dán phù hiệu “XE TẢI”.
Với xe hợp đồng thì có phù hiệu xe hợp đồng được gắn ở trên kính chắn gió phía bên phải lái xe, là nơi dễ quan sát và trong tầm nhìn. Phù hiệu xe phải được bảo quản kỹ càng, không được phép tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu khác với thông tin so với lúc đăng ký phù hiệu.
3. Quy định gắn phù hiệu xe hợp đồng
3.1 Vị trí dán phù hiệu
Theo quy định tại khoản 1 điều 54 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT thì vị trí niêm yết của phù hiệu xe được gắn ở vị trí dễ quan sát trên kính chắn gió phía bên phải người lái xe. Không được tẩy xóa hoặc sửa chữa các thông tin trên phù hiệu, biển hiệu
3.2 Cách dán phù hiệu
Theo khoản 3 Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP khi dán phù hiệu xe phải dán theo quy định sau:
+ Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9×10 cm.
+ Dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe.
4. Xin phù hiệu xe hợp đồng
Điều kiện xin phù hiệu xe hợp đồng:
+ Phải có giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo hợp đồng.
+ Xe hợp đồng cần lắp thiết bị giám sát hành trình.
+ Xe hợp đồng cần đăng kiểm theo đúng quy định của pháp luật.
Đăng ký phù hiệu xe hợp đồng:
+ Căn cứ pháp lý khoảng 5 điều 5 thông tư 63/2014 quy định về tổ chức quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
+ Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng: Đơn vị kinh doanh vận tải nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng đến sở giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Hình thức nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng: khi nộp hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ sau:
+ Gửi trực tiếp.
+ Gửi qua đường bưu điện.
Hồ sơ đăng ký phù hiệu xe hợp đồng gồm:
Căn cứ theo khoản 5 Điều 55 Thông tư 63/2014/TT-BGTVTsửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 60/2015/TT-BGTVT thì hồ sơ xin cấp phù hiệu bao gồm:
+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu.
+ Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
+ Giấy đăng ký xe ô tô và hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức, cá nhân cho thuê tài chính hoặc cho thuê tài sản, hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộc sở hữu của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải.
Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhận hồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăng ký theo quy định.
+ Cung cấp tên Trang thông tin điện tử, tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghị cấp phù hiệu.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.
Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính
+ Trong thời hạn 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển số đăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính.
+ Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn có giá trị của phù hiệu:
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 60/2015 thì: phù hiệu xe hợp đồng có giá trị theo thời hạn có hiệu lực của giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.
Trên đây là toàn bộ nội dung về quy định cách dán phù hiệu xe hợp đồng mà chúng tôi giới thiệu đến quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu có thắc mắc hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tốt nhất, chúng tôi có các dịch vụ hỗ trợ mà bạn cần.
Nội dung bài viết:
Bình luận