Các quyền con người của 1 công dân Việt Nam

Việt Nam, một đất nước với nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, đã quy định một loạt các quyền cơ bản của công dân trong Hiến pháp 2013. Điều này đảm bảo rằng mọi người ở trong nước này được bảo vệ và tận hưởng những quyền này một cách bình đẳng. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các quyền quan trọng này từ Điều 19 đến Điều 43 của Hiến pháp 2013.

1. Quyền được sống (Điều 19)

Điều 19 của Hiến pháp 2013 đã quy định mọi người đều có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. Không ai được tước đoạt tính mạng trái luật.

2. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được bảo vệ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm (Điều 20)

Theo Điều 20 của Hiến pháp 2013:

  • Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm; không bị tra tấn, bạo lực, truy bức, nhục hình hay bất kỳ hình thức đối xử nào khác xâm phạm thân thể, sức khỏe, xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

  • Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Việc bắt, giam, giữ người do luật định.

  • Mọi người có quyền hiến mô, bộ phận cơ thể người và hiến xác theo quy định của luật. Việc thử nghiệm y học, dược học, khoa học hay bất kỳ hình thức thử nghiệm nào khác trên cơ thể người phải có sự đồng ý của người được thử nghiệm.

3. Quyền bất khả xâm phạm đời sống riêng tư, được bảo vệ danh dự, uy tín (Điều 21)

Điều 21 của Hiến pháp 2013 quy định mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình; có quyền bảo vệ danh dự, uy tín của mình. Thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình được pháp luật bảo đảm an toàn.

Đồng thời, mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác. Không ai được bóc mở, kiểm soát, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.

4. Quyền có nơi ở hợp pháp, bất khả xâm phạm về nơi ở (Điều 22)

  • Công dân có quyền có nơi ở hợp pháp.

  • Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.

  • Việc khám xét chỗ ở do luật định.

5. Quyền tự do đi lại, cư trú (Điều 23)

các quyền con người

các quyền con người

 

Công dân có quyền tự do đi lại và cư trú ở trong nước, có quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài về nước. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.

6. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (Điều 24)

  • Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào. Các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật.

  • Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

  • Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

7. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí (Điều 25)

Công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình. Việc thực hiện các quyền này do pháp luật quy định.

8. Quyền được bình đẳng về giới tính (Điều 26)

Theo Hiến pháp 2013, công dân nam, nữ bình đẳng về mọi mặt. Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.

Nhà nước, xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện, phát huy vai trò của mình trong xã hội. Nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới.

9. Các quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lý nhà nước, biểu quyết khi trưng cầu dân ý (Điều 27)

  • Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.

  • Công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước.

Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội; công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

  • Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.

10. Quyền được làm việc (Điều 28)

  • Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.

  • Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.

  • Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu.

11. Một số quyền khác của công dân Việt Nam (Điều 29)

  • Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập.

  • Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học và công nghệ, sáng tạo văn học, nghệ thuật và thụ hưởng lợi ích từ các hoạt động đó.

  • Mọi người có quyền hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa, tham gia vào đời sống văn hóa, sử dụng các cơ sở văn hóa.

  • Công dân có quyền xác định dân tộc của mình, sử dụng ngôn ngữ mẹ đẻ, lựa chọn ngôn ngữ giao tiếp.

  • Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường…

Ngoài ra, công dân Việt Nam còn được hưởng các quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, được bảo đảm an sinh xã hội… và nhiều quyền khác quy định tại Hiến pháp 2013 và các văn bản pháp luật chuyên ngành.

Tóm lại, Hiến pháp 2013 của Việt Nam đặt ra một tập hợp các quyền cơ bản quan trọng để bảo vệ và thúc đẩy sự phát triển của công dân trong xã hội này. Những quyền này định hình một xã hội công bằng, dân chủ và văn minh. Đây là những giá trị quý báu của đất nước và nhân dân Việt Nam.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo