100+ các mẫu hợp đồng được dùng phổ biến hiện nay

Hợp đồng là văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận thỏa thuận giữa các bên về quyền lợi và nghĩa vụ trong một giao dịch cụ thể. Do vậy, việc sử dụng hợp đồng phù hợp và chính xác là vô cùng cần thiết để đảm bảo tính pháp lý và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn 100+ các mẫu hợp đồng được dùng phổ biến hiện nay trong các lĩnh vực khác nhau, giúp bạn dễ dàng lựa chọn mẫu hợp đồng phù hợp với nhu cầu của mình.

100+ các mẫu hợp đồng được dùng phổ biến hiện nay

100+ các mẫu hợp đồng được dùng phổ biến hiện nay

1. Mẫu hợp đồng xây dựng

Mẫu hợp đồng xây dựng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

- Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày:.........     

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20.......

Tại địa chỉ:...............................................................................................

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà:....................................................................................................

Số CMND:............................. Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố).........................................................

Địa chỉ:.....................................................................................................

Điện thoại: .............................................................................................

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: .....................................................................................

Địa chỉ: ....................................................................................................

Điện thoại: ..............................................................................................

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: …………..

................................................ với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

  1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật; làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

  1. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

- Sàn chính:……………..đồng/m2

- Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình.

  1. Tiến độ thi công

- Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

- Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng

  1. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …….. đồng/m2.

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

  1. Trách nhiệm của Bên A

- Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

- Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể ghi ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

- Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

- Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

- Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

  1. Trách nhiệm của Bên B

- Chuẩn bị cốt pha và giàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

- Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

- Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

- Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

- Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

- Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;

- Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

- Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

- Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

- Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3: Thanh toán

- Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng ….%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá ….. % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

- Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

 Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

- Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. 

-  Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

2. Mẫu hợp đồng thế chấp

Mẫu hợp đồng thế chấp

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------------------

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)

Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ............................................................................

Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

  1. a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà:  

Năm sinh:

CMND số: Ngày cấp Nơi cấp: .

Hộ khẩu:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có): 

  1. b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà:  

Năm sinh:

CMND số: Ngày cấp Nơi cấp:

Hộ khẩu:

Địa chỉ:

Điện thoại:

Và 

Ông/bà:  

Năm sinh:

CMND số: Ngày cấp Nơi cấp:

Hộ khẩu:

Địa chỉ: .

Điện thoại:

Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

E-mail:

Mã số thuế:

Tài khoản số:

Do ông (bà):  

Năm sinh:

Chức vụ: làm đại diện. 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
  2. Nghĩa vụ được bảo đảm là:

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 

2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ....... tháng ....... năm .........., cụ thể như sau:

a) Thửa đất số:

b) Tờ bản đồ số:

c) Địa chỉ thửa đất:

d) Loại đất:

e) Diện tích đất thế chấp: ............................... m2 (Bằng chữ: ..................................................)

f) Hình thức sử dụng:

- Sử dụng riêng: ................................................... m2

- Sử dụng chung: .................................................. m2

g) Mục đích sử dụng:

h) Thời hạn sử dụng:

i) Nguồn gốc sử dụng: .

k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ....................................................................

2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

a) Loại tài sản:

b) Địa chỉ nơi có tài sản:

c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….…………………............…….m2)

d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..…. ngày ……. tháng ……. năm ………

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………… VNĐ

(Bằng chữ: .......................................................) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày ........ tháng ....... năm ..........

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử l‎ý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên .................. chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên .................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: …………………………………………….

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm …...

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:

1. Về giấy tờ sử dụng đất:

2. Về hiện trạng thửa đất:

2.1. Chủ sử dụng đất:

2.2. Diện tích:

2.3. Loại đất:

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại:

2.5. Thửa đất số:

2.6. Thuộc tờ bản đồ số:

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp:

3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm ...... khoản ....... Điều .......... của …………………………………………………………………………….

 

...................,ngày..........tháng........năm..........

 

Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)



LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ......... tháng .......... năm ......... (Bằng chữ: ……………………………………)

tại ..................................................., tôi ............................................., Công chứng viên, Phòng Công chứng số ..............., tỉnh/thành phố ..............................................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là ................. và bên B là ................; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ....... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

3. Mẫu hợp đồng đặt cọc

Mẫu hợp đồng đặt cọc

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:          

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông:  ..............................................................................................................

Sinh năm:  ..............................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bà: ..............................................................................................................

Sinh năm:.....................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:.............................................................................................................

Sinh năm: ....................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bà: .............................................................................................................................

Sinh năm: .................................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên ...................................

Thông tin cụ thể như sau:

- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2 (Bằng chữ: ..................... mét vuông)

- Thửa đất:....................         - Tờ bản đồ:......................

- Địa chỉ thửa đất:  ..................................................................................................

- Mục đích sử dụng: Đất ở: ........... m2

- Thời hạn sử dụng: ..................................

- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................

Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ thửa đất theo hiện trạng sử dụng thực tế nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ: ……………. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

Phương thức đặt cọc và thanh toán:

………………………………………………………………………………………….

* Thời hạn đặt cọc:  ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

Điều 2. Phạt hợp đồng

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

- Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Thửa đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

- Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan thửa đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

- Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.       

Điều 5. Điều khoản chung

  1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.
  2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản và có xác nhận của hai bên.
  3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. tờ, …. … trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

 

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

4. Mẫu hợp đồng cầm cố

Mẫu hợp đồng cầm cố

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

 

Tại Phòng Công chứng số ………………………………………… (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có

 

BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

 Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..…… tại…………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………….…..………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại ………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

………………………………………………………………………...…………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………………...…

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:  ……………………………………………………………………………..…………………

Trụ sở:  ………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số: …………………………………………………..ngày…. tháng …. năm ………

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………….ngày…. tháng …. năm ……….

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: ………………………………………………..Số điện thoại: ……………………………..………

Họ và tên người đại diện: : …………………………………………………… Sinh ngày: ………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………………………

Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: ………………………………..……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………...…………

ngày ……………….do …………………………………………………..lập.

 

BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………….…...

………………………………………………………………………………………………………………….…...

………………………………………………………………………………………………………………….…...

………………………………………………………………………………………………………………….…...

………………………………………………………………………………………………………………….…...

Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
  2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ………………………………………………………………………

(bằng chữ:..........................................………………….………………......đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Tài sản cầm cố là  ..........................................., có đặc điểm như sau:
  2. Theo ……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

  1. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ............................................................... đ

(Bằng chữ: .......................................................................................................... đồng)              

  1. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Nghĩa vụ của bên A:

- Giao tài sản cầm cố  nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

- Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

- Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

- Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

-Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

  1. Quyền của bên A

- Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ  đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

- Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Nghĩa vụ của bên B :

- Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

- Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

- Khụng được khai thác  công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm  cố, nếu không được bên A đồng ý;

- Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

  1. Quyền của bên B

- Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng  trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

- Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu  theo quy định của pháp luật.

- Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

- Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên .................... chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

- Bán đấu giá tài sản cầm cố

- Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm

- Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

  1. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
  4. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  7. Các cam đoan khác…
  8. Bên B cam đoan:
  9. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  10. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 
  11. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  12. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  13. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

- Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ..................................

 

BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày.........tháng...........năm.............. (bằng chữ ...........................................)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số..................................................

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi.............................…………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số..........................................

Chứng nhận:

Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ………………………….………………... và bên B là  ………………………………..………..…; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ......... tờ, ........trang), cấp cho:

+ Bên A  ..... bản chính;

+ Bên B ..... bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ………………………, quyển số ..........TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                                                CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

5. Mẫu hợp đồng bảo lãnh

Mẫu hợp đồng bảo lãnh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH

BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Số: ……………./HĐBLBGTQSDĐ

 

Hôm nay, ngày …. tháng ……. năm ……., Tại …………………………………….Chúng tôi gồm có:

  1. Bên bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………………………………Sinh năm: ……..……

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………..……………..……....

- Cấp ngày: ………………………….tại …………………………..……………………….…...

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………..…..…………………….…..

- Địa chỉ: …………………………….…………………………………….……………………...

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ………………………………………..

Sau đây gọi là Bên A

  1. Bên được bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ……………………...

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

- Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..……………………….

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….…..

- Địa chỉ: …………………………………….....………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ………………………………………..

 Sau đây gọi là Bên B

  1. Bên nhận bảo lãnh:

Ông (bà): …………………………………………..…Sinh năm……….: ……………………...

- Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………

- Cấp ngày: ………………………….tại ………………………………..……………………….

- Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………….…..

- Địa chỉ: …………………………………….....………………………………………………...

- Số điện thoại: …………………………..Fax (nếu có): ……………………………………….. 

Sau đây gọi là Bên C

Sau khi bàn bạc, thống nhất các bên đồng ý ký kết Hợp đồng bảo lãnh này với những nội dung sau:

Điều 1: Nghĩa vụ bảo đảm:

Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên B không trả hoặc trả không hết nợ cho bên C .

- Số tiền mà bên C cho bên B vay là: …………...........................................................VNĐ
(bằng chữ ………………………………………………đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng/Hợp đông vay…. 

Điều 2: Tài sản bảo lãnh:

2.1. Tài sản bảo lãnh là……………., có đặc điểm như sau:

- Diện tích đất bảo lãnh: …………………………………………………………m2

- Loại đất……………………….……..hạng đất (nếu có)………………………………………….

- Thửa số: …………………………….…………………….……….……………………………...

- Tờ bản đồ số: ………………………..…………………………….……………………………...

- Thời hạn sử dụng đất còn lại: …………………………………………………..………….…….

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:………do…………………cấp ngày….tháng….năm…..

- Tài sản gắn liền với đất (nếu có):……………..

2.2. Bên A cam kết tài sản bảo lãnh thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của mình và không bị tranh chấp.

Điều 3: Giá trị của tài sản bảo lãnh

- Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: ................................................................................đ

(bằng chữ: ......................................................................................................................đồng)

- Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ. 

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

4.1.Quyền của Bên A:

- Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản do bên B giữ;

- Yêu cầu Bên C ngừng sử dụng, khai thác tài sản trong trường hợp bên C giữ tài sản nếu việc sử dụng, khai thác đó làm giảm giá trị, mất giá trị cuả tài sản;

- Yêu cầu bên C bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản  do bên C giữ bị mất, hư hỏng;

- Nhận lại giấy tờ liên quan đến tài sản khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.

4.2. Nghĩa vụ của Bên A:

- Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên B tỏng trường hợp Bên B không thực hiện, hoặc thực hiện không đúng, hoặc không đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng tín dụng;

- Cung cấp các thông tin về tài sản cho Bên B và Bên C và/hoặc các bên có liên quan khác;

- Giao bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho Bên C nắm giữ;

- Thanh toán các khoản phí cho Bên C (nếu có);

- Không được bán, sử dụng, khai thác tài sản nếu không được sự chấp thuận của Bên C;

- Phải bồi thường thiệt hại nếu tài sản, giấy tờ liên quan đến tài sản được giao giữ bị mất, hư hỏng

- Bổ sung, thay thế biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của Bên C.

- Không được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất; không làm thay đổi mục đích sử dụng đất; không huỷ hoại giảm giá trị của đất đã bảo lãnh.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

- Được vay đủ số tiền theo hợp đồng này và/hoặc Hợp đồng tín dụng

- Thực hiện các nghĩa vụ mà các bên đã thoả thuận

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên C:

6.1. Quyền của bên A:

- Yêu cầu bên A trả nợ thay cho Bên B theo cam kết, nếu Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ khi đến hạn theo quy định tại Hợp đồng….;

- Có quyền kiểm tra, yêu cầu bên A thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng này.

- Giữ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hưũ tài sản;

- Yêu cầu bên bảo lãnh cung cấp thông tin về tài sản;

- Khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản;

- Yêu cầu bên bảo lãnh hoặc bên thứ 3 phải ngừng sử dụng tài sản hoặc bổ sung tài sản, hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác nếu tài sản bị mất, hư hỏng, giảm giá trị sử dụng;

- Xử lý tài sản để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật và của NHNo&PTNT Việt Nam.

6.2.Nghĩa vụ của Bên C:

  • Cho Bên B vay đủ số tiền theo thỏa thuận;
  • Bảo quản an toàn giấy tờ về tài sản do bên A giữ;
  • Không được trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, góp vốn liên doanh và dùng tài sản để đảm bảo thực hiện nghiã vụ khác trong trường hợp bên A giữ tài sản.
  • Không được khai thác khai thác công dụng, hưởng lợi tức từ tài sản nếu không được bên A đồng ý
  • Bồi thường thiệt hại nếu giấy tờ liên quan đến tài sản bị hư hỏng, mất;
  • Trả lại giấy tờ liên quan đến tài sản khi bên vay (Bên B) hoặc bên bảo lãnh (bên A) đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ.

7. Các bên thoả thuận các phương thức xử lý quyền sử dụng đất và tài sản bảo lãnh để thu hồi nợ như sau:

- Xử lý quyền sử dụng đất và tài sản đã bảo lãnh để thu hồi nợ theo hợp đồng này.

- Trường hợp các bên không thoả thuận được việc xử lý quyền sử dụng đất, tài sản đã bảo lãnh để thu nợ thì bên nhận bảo lãnh được chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền đấu giá quyền sử dụng đất đã bảo lãnh hoặc khởi kiện ra Toà án, phát mại tài sản gắn liền trên đất (nếu có) để thu nợ.

8. Các thoả thuận khác:

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

9. Cam kết của các bên:

- Bên bảo lãnh cam kết rằng tài sản bảo đảm là hợp pháp và không có tranh chấp.

- Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều đã thoả thuận trong hợp đồng.

- Bên nào không thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

- Hợp đồng này lập tại…………………………., ngày…..tháng…..năm……thành ……..bản và có giá trị như  nhau:

+ Bên bảo lãnh giữ ……………bản;

+ Bên nhận bảo lãnh giữ  ……. bản;

+ Bên được bảo lãnh giữ …….. bản;

+ Đăng ký bảo lãnh giữ  …….  bản;

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền sau đây xác nhận:

 

             BÊN BẢO LÃNH              BÊN ĐƯỢC BẢO LÃNH              BÊN NHẬN BẢO LÃNH

            (Ký, ghi rõ họ tên,                  (Ký, ghi rõ họ tên,                        (Ký, ghi rõ họ tên,

            đóng dấu, nếu có)                  đóng dấu, nếu có)                        đóng dấu, nếu có)

6. Mẫu hợp đồng về góp vốn, chuyển nhượng, tặng cho vốn góp, cổ phần và doanh nghiệp tư nhân

Mẫu hợp đồng về góp vốn, chuyển nhượng, tặng cho vốn góp, cổ phần và doanh nghiệp tư nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------***------

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN GÓP

 

- Căn cứ Bộ Luật Dân sự 20......,

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp 20....;

- Căn cứ Điều lệ của Công ty ……………..;

- Quyết định của Hội đồng thành viên Công ty TNHH …… số……/QĐ-HĐTV ngày…..tháng…..năm 20....;

- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102037..... của Công ty …….. do Phòng Đăng ký kinh doanh số ….- Sở KH và ĐT thành phố ….. cấp đăng ký lại lần ... ngày 22/01/20...;

- Căn cứ nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm 20...... tại ............, chúng tôi gồm có:

 

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông :

Sinh ngày:

Địa chỉ thường trú:

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Công ty cổ phần Đầu tư……

Địa chỉ: số ……………………………………………………… 

Điện thoại: 043 …………………. Fax: 043………………….

Đăng ký kinh doanh: ………………………………………… 

Tài khoản ngân hàng: ………………………………………… 

Đại diện: …………………………………………………………

Điều 1: Đối tượng chuyển nhượng của hợp đồng

- Bên A đồng ý Chuyển nhượng cho Bên B phần vốn góp …...000.000 đ (……..) tương đương …% tổng vốn góp (vốn điều lệ) của Công ty ………,

- Phần vốn góp mà Bên A Chuyển nhượng không thuộc Khoản 6 Điều 45 Luật Doanh nghiệp năm 2005. Phần Vốn góp Chuyển nhượng không bị bất kỳ một ràng buộc nào từ phía cơ quan nhà nước có thẩm quyền, không bị cầm cố, thế chấp, hoặc không bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định trong Điều lệ của Công ty …………

Điều 2: Giá chuyển nhượng:

- Giá của việc chuyển nhượng phần Vốn góp được ấn định là ……….000.000 đ (……..).

- Mức giá này chưa bao gồm các loại thuế phí phải nộp theo quy định của pháp luật.

Điều 3: Phương thức và thời hạn thanh toán:

- Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 2.1 sẽ được Bên nhận Chuyển nhượng thanh toán cho Bên Chuyển nhượng bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt tùy thuộc vào điều kiện của các bên.

- Việc thanh toán được tiến hành ngay sau khi các Bên ký kết hợp đồng này. Sau khi nhận được đầy đủ số tiền chuyển nhượng Bên A sẽ ký giấy xác nhận đã thanh toán cho Bên B.

Điều 4: Tuyên bố và đảm bảo của Bên Chuyển nhượng:

Bên chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo vào ngày ký Hợp đồng rằng:

- Bên chuyển nhượng hiện là thành viên của Công ty………..được tổ chức và tồn tại hợp thức và đang hoạt động tốt theo pháp luật Việt Nam và Bên Chuyển nhượng đã hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết để Chuyển nhượng phần Vốn góp;

- Phần Vốn góp đã được đăng ký hợp thức và đã thanh toán đầy đủ cho Công ty ………..;

- Bên chuyển nhượng cam kết dùng mọi tài sản của cá nhân mình để thanh toán mọi nghĩa vụ, khoản nợ của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng trở thành thành viên của Công ty…….;

- Bên chuyển nhượng cam kết bàn giao quyền quản lý phần Vốn góp Công ty ………. và cùng Bên nhận chuyển nhượng thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để bên nhận chuyển nhượng có tên trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Việc Bên Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành giao dịch này là hợp thức và đã có sự chấp thuận của Hội đồng thành viên;

- Bên chuyển nhượng có trách nhiệm nộp mọi loại thuế, phí liên quan đến việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Tuyên bố và bảo đảm của Bên nhận Chuyển nhượng:

Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng:

- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn định theo các cam kết tại hợp đồng này;

- Bên nhận Chuyển nhượng sẽ thực hiện các quyền lợi, nghĩa vụ với tư cách là thành viên Công ty ……….. sau khi hoàn thành các cam kết theo Hợp đồng này.

- Bên nhận Chuyển nhượng không chịu trách nhiệm gì đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của Công ty ………. phát sinh trước ngày Bên nhận chuyển nhượng có tên trong đăng ký kinh doanh.

- Bên nhận Chuyển nhượng tuyên bố và đảm bảo rằng: Việc Bên nhận Chuyển nhượng ký kết Hợp đồng và hoàn thành các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này là hợp thức mà không cần có thêm sự cho phép nào của cơ quan có thẩm quyền có liên quan.

Điều 6: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng :

- Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và có đầy đủ chữ ký của Các Bên.

- Nếu một quy định bất kỳ của Hợp đồng bị Tòa án tuyên bố vô hiệu hoặc không thực thi được, các Bên sẽ xem như tất cả các quy định còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị và các Bên có nghĩa vụ phải tuân thủ.

Điều 7: Kế thừa

- Các Bên cam kết bản thân mình và các cá nhân, tổ chức kế thừa quyền lợi và nghĩa vụ của các Bên sẽ thực hiện nghiêm túc các quy định trong Hợp đồng này mà không có bất kỳ khiếu nại nào.

- Hợp đồng này có giá trị bắt buộc và có hiệu lực đối với Các Bên, không có bất kỳ sự đơn phương chấm dứt Hợp đồng nào mà không có sự thoả thuận giữa các Bên liên quan
Điều 8: Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 9: Điều khoản cuối cùng

- Các Bên đã đọc kỹ, đồng ý và tự nguyện ký vào Hợp đồng này mà không chịu bất kỳ một sự đe dọa, ép buộc nào;

- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ký;

- Hợp đồng này được lập thành 06 (sáu) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 03 bản.

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

 

XÁC NHẬN CỦA CÔNG TY TNHH ……………

 

XÁC NHẬN CỦA CÁC THÀNH VIÊN CÒN LẠI

7. Mẫu hợp đồng lĩnh vực dân sự

Mẫu hợp đồng lĩnh vực dân sự

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN

Số: … /2018/HĐMBTSCăn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên bán tài sản (Sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên bán hoặc bên mua tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …

Bên mua tài sản (Sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng mua bán tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng  

1. Tài sản mua bán: …
2. Chủng loại tài sản mua bán: …
3. Số lượng tài sản mua bán: …
4. Chất lượng của tài sản mua bán: …

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán  

1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B có thể thoả thuận phương thức thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng hoặc thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc bằng phương thức thanh toán khác).
3. Thời hạn thanh toán:
Đợt 1: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Đợt 2: Bên B thanh toán tiền mua tài sản cho bên A trước ngày …/ …/ … với số tiền là: … đồng (Bằng chữ: … đồng).
Dợt 3: …

Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng mua bán

1. Thời hạn thực hiện hợp đồng mua bán:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày bên A và bên B ký kết và chấm dứt khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn bên A giao tài sản cho bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn bên B thanh toán Đợt … cho bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận tài sản hoặc nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận tài sản:
Bên A giao tài sản cho bên B và bên B nhận tài sản cho bên A tại: …
3. Phương thức giao nhận tài sản:
Tài sản mua bán được bên A giao cho bên B nhận một lần hoặc … lần và trực tiếp.
(Hoặc tài sản sẽ được giao nhận theo một phương thức cụ thể khác do bên A và bên B thỏa thuận trong hợp đồng)

Điều 4. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên

1. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên A:
– Giao tài sản theo quy định tại Điều 1 của hợp đồng này, kèm theo giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có) cho bên B theo quy định tại Điều 3 hợp đồng này.
– Thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản cho bên B theo quy định của pháp luật (nếu có).
– Cung cấp thông tin cần thiết về tài sản và hướng dẫn cách sử dụng tài sản đó cho bên B;
– Bảo hành đối với tài sản mua bán trong thời hạn bảo hành là … tháng, kể từ ngày bên B nhận được tài sản;
– Sửa chữa tài sản và bảo đảm tài sản có đủ các tiêu chuẩn chất lượng hoặc có đủ các đặc tính đã cam kết với bên B.
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán tiền mua tài sản cho bên A theo đúng quy định tại Điều 3 hợp đồng này;
– Thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản và nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật, thuộc trách nhiệm của bên B theo quy định tại hợp đồng này;
– Yêu cầu bên A sửa chữa tài sản không phải trả tiền đối với tài sản có khuyết tật hoặc trả lại tài sản và lấy lại tiền trong thời hạn bảo hành;
– Các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).

Điều 5. Cam đoan của các bên

1. Bên A cam đoan:
– Thông tin về tài sản đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản theo quy định của pháp luật;
– Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản không có tranh chấp; Tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về bên B đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng

1. Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên B không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
3. Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho bên bị vi phạm.

Điều 7. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu do bên A và bên B tự thỏa thuận và ghi cụ thể vào hợp đồng.

Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Các thoả thuận khác

Hợp đồng này được mặc nhiên chấm dứt và thanh lý khi bên A hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản cho bên B, đồng thời bên B hoàn thành các nghĩa vụ về thanh toán cho bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./. 

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

8. Mẫu hợp đồng lĩnh vực lao động

Mẫu hợp đồng lĩnh vực lao động

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

 

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………...………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….....

Quê quán: …………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMTND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………...……

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

  1. Loại HĐLĐ: …………………………………………...……………………...
  2. Thời hạn HĐLĐ:  ………………………………..…………………………..
  3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….
  4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………
  5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………
  6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………
  7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………
  8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: .................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

  1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………
  2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
  4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

  1. Quyền của người lao động
  2. a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .....................................

- Chế độ phúc lợi:  ....................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

9. Mẫu hợp đồng uỷ quyền

Mẫu hợp đồng uỷ quyền

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Số: …………/HĐUQ

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. Tại ……………,, chúng tôi gồm:

Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……………………………………….

Sinh ngày:.……………………………………………………………………..

CMND/CCCD:……..…….cấp ngày……… tại …………………..

Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) ………………………………..

Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: PHẠM VI ỦY QUYỀN

Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A.

…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………………………..…………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Thời hạn ủy quyền là ..................…… kể từ ngày .......... tháng ……. năm ………. 

ĐIỀU 3: THÙ LAO

Thù lao ủy quyền là ………………

Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền)

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc;
  3. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  4. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao.
  5. Bên A có các quyền sau đây:
  6. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền;
  7. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác;
  8. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;

b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền;

đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền;

b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền.

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên ............ chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Các cam đoan khác….

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực từ…………………………………………

BÊN A

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

BÊN B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC

 

Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)

Tại ……………………………………………………………

Tôi (ghi rõ chức vụ của người thực hiện chứng thực) ………………………….,(quận (huyện) ………...….  thành phố ………………………………………

CHỨNG THỰC:

- Hợp đồng ủy quyền này được giao kết giữa Bên A là .……….…… và Bên B là ……………..... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

- Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …….... tờ, ...trang), cấp cho:

  + Bên A .….. bản chính;

  + Bên B .….. bản chính;

  + Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính. 

      Số chứng thực.……….. , quyển số .…. TP/CC- .….

                                                                             Người có thẩm quyền chứng thực

                                                                                (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

10. Mẫu hợp đồng dịch vụ

Mẫu hợp đồng dịch vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ
Số : /HĐBV/20...

Căn cứ ………………………

Căn cứ nhu cầu và khả năng đáp ứng của mỗi bên.

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20...,
Tại :

Hai bên gồm:

BÊN A: (Bên thuê dịch vụ) 

Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :

BÊN B: (Bên cung cấp dịch vụ)
Trụ sở :
Điện thoại :
Mã số thuế :
Người đại diện :

Sau khi trao đổi, thỏa thuận, hai bên đồng ý ký hợp đồng này với các điều khoản như sau:

Điều 1: NỘI DUNG DỊCH VỤ BẢO VỆ

1.1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp dịch vụ bảo vệ tại khu vực:
Địa chỉ:
Thời hạn hợp đồng: ,,,,,, năm ( từ ngày …………. đến ngày ……………. ).
Thời gian bảo vệ: nguyên ngày (24/24), kể cả Lễ , Tết và Chủ Nhật.
Số vị trí bảo vệ : ………….
Việc bảo vệ hằng ngày được chia thành 3 ca như sau :
- Ca 1 : từ 06h00 đến 14h00 : 01 bảo vệ.
- Ca 2 : từ 14h00 đến 22h00 : 01 bảo vệ.
- Ca 3 : từ 22h00 đến 06h00 sáng hôm sau : 02 bảo vệ.
1.2 Để thực hiện, bên B cử ….. nhân viên bảo vệ chuyên nghiệp, đã được huấn luyện nghiệp vụ chuyên môn và đủ điều kiện như sau :
• Lý lịch rõ ràng, không có tiền án tiền sự, có đạo đức nghề nghiệp.
• Các kỹ năng giám sát cơ bản.
• Nghiệp vụ ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
• Nghiệp vụ cấp cứu, phòng cháy, chữa cháy.
• Võ thuật, cách sử dụng công cụ hỗ trợ ( đèn pin, bộ đàm, sổ sách … )
• Nghiệp vụ bảo vệ an ninh
1.3. Số lượng vị trí bảo vệ có thể sẽ được xem xét và điều chỉnh để phục vụ tốt hơn mục tiêu đề ra.

Điều 2 : PHÍ DỊCH VỤ, THỜi GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN

2.1. Phí dịch vụ bảo vệ là : ………. đồng/tháng. Chưa bao gồm 10% thuế VAT.
2.2. Thời gian thanh toán: từ ngày ….. đến ngày ….. hàng tháng. Khi nhận tiền, bên B có trách nhiệm xuất hoá đơn tài chính theo quy định cho bên A.
2.3. Hình thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của bên B theo chi tiết sau :
Tên Tài khoản ngân hàng:
Số tài khoản:
Ngân hàng:

Điều 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ

Nhân viên bảo vệ của bên B có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ sau :
3.1. Chấp hành nghiêm mọi quy định, nội quy của Công ty.
3.2. Chỉ cho phép những người có phận sự vào – ra khu vực Công ty.
3.3. Kiểm tra và phát hiện các hành vi hủy hoại, trộm cắp tài sản của Công ty. Ngăn chặn kịp thời và báo ngay cho bên A về những hành động phá rối, hành vi vi phạm pháp luật xảy ra tại Công ty.
3.4. Được sử dụng các biện pháp nghiệp vụ và những công cụ hỗ trợ để kiểm tra các loại phương tiện của nhân viên ra vào Công ty.
3.5. Khi xảy ra sự cố, sử dụng các biện pháp phòng cháy, chữa cháy hoặc sơ cứu tạm thời ... trong phạm vi Công ty cho đến lúc có đầy đủ các phương tiện hỗ trợ, cứu giúp ... đến tại hiện trường.
3.6. Lập và ghi chép chính xác, đầy đủ sổ trực, biên bản giao ca hàng ngày, Sổ danh sách khách đến Công ty và trình cho bên A khi được yêu cầu.
3.7. Nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên bảo vệ như sau :
• Kiểm tra, giám sát việc bấm thẻ chấm công hàng ngày đối với công nhân tại Công ty.
• Bảo vệ, giữ gìn trật tự - an ninh tại khu vực Công ty.
• Kiểm tra, giám sát việc hàng hoá & khách ra vào theo đúng quy định của Công ty.
• Thông báo với các bộ phận liên quan hay tiếp tân của Công ty khi có khách đến liên hệ công tác.
• Hàng ngày nhận thư báo, tài liệu ... gửi đến công ty.

Điều 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thực hiện công việc của mình.
4.2. Bên A thừa nhận rằng hợp đồng này chỉ thực hiện Dịch Vụ Bảo Vệ và không phải là một hợp đồng Bảo Hiểm.
4.3. Trong thời gian bên B thực hiện nhiệm vụ, bên A chỉ định một đại diện có trách nhiệm để tiếp nhận những yêu cầu và báo cáo của bên B liên quan đến an ninh của Công ty.
4.4. Có trách nhiệm thông báo cho bên B bằng miệng hay bằng văn bản về bất cứ mối nguy hiểm nào của nhân viên bảo vệ bên B mà bên A xét thấy có khả năng đe dọa hay làm ảnh hưởng đến tình hình an ninh tại Công ty của bên A.
4.5. Bên A sẽ hỗ trợ những yêu cầu của bảo vệ bên B nhằm cải thiện hoặc thực thi những biện pháp an ninh tại Công ty.
4.6. Thanh toán phí dịch vụ như đã thỏa thuận.
4.7. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên thuê dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Chỉ định một người đại diện để làm việc với bên A. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp nhân viên của mình có hành vi trái pháp luật, thiếu trách nhiệm, gây thiệt hại cho bên A.
5.2. Trang bị đồng phục, trang thiết bị bảo vệ cần thiết cho lực lượng bảo vệ của mình trong quá trình làm nhiệm vụ.
5.3. Luôn bố trí đầy đủ số lượng nhân viên bảo vệ trong toàn bộ thời gian đảm nhiệm công việc (kể cả việc chuẩn bị, bố trí nhân viên dự phòng, kịp thời bổ sung, hỗ trợ trong trường hợp cần thiết).
5.4. Giao tiếp với cán bộ công nhân viên và khách của Công ty với phong cách lịch thiệp. Nỗ lực duy trì mối quan hệ tốt trong khu vực địa phương và trong Công ty.
5.5. Có trách nhiệm bảo vệ an ninh trật tự trong phạm vi khu vực cổng Công ty.
5.6. Thường xuyên, kịp thời báo cáo cho bên A những vấn đề liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ của mình, những tai nạn, rủi ro hoặc sự việc bất thường diễn ra trong khu vực Công ty. Có trách nhiệm báo cáo cho bên A về mọi vấn đề liên quan khi được yêu cầu.
5.7. Chịu trách nhiệm đối với các khoản thuế, bảo hiểm, các phúc lợi xã hội theo pháp luật lao động đối với nhân viên của mình được bổ nhiệm làm nhiệm vụ tại Công ty của bên A.
5.8. Cung cấp kịp thời lực lượng hỗ trợ khi được bên A yêu cầu. Việc thay đổi nhân viên không đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ phải báo trước bằng văn bản và chỉ được thay khi có sự đồng ý của bên A.
5.9. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên cung ứng dịch vụ theo qui định của pháp luật.

Điều 6 : TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA BÊN B

6.1. Bên B chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại tại khu vực Công ty được giao bảo vệ nếu do lỗi sơ ý, thiếu trách nhiệm hay không thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, để kẻ gian lấy cắp tài sản ... của nhân viên bên B gây ra cho bên A.
6.2. Việc bồi thường được tính theo giá thị trường vào thời điểm xảy ra những thiệt hại. Trong vòng 30 ngày kể từ khi nhận được tài liệu kê khai tài sản bị thiệt hại do bên A cung cấp, nếu bên B chưa hoàn tất việc bồi thường thì phải chịu hình thức phạt 0.05%/ số tiền bồi thường chưa trả/ số ngày chậm thanh toán.
6.3. Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường nếu đã thông báo trước bằng văn bản về những khuyến cáo, hay những điều nguy hiểm đáng nghi ngờ sẽ xảy ra cho bên A mà bên A không khắc phục triệt để.
6.4. Bên B cũng tuyệt đối không bảo vệ cho bất cứ hành vi nào của bên A nếu xét thấy hành vi đó vi phạm pháp luật.

Điều 7 : NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

7.1 Bên A cam kết không tuyển dụng bất kỳ nhân viên bảo vệ nào của bên B sang làm việc cho bên A trong khi hai bên chưa chấm dứt hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ.
7.2 Nhân viên của bên B không được phép tiết lộ về công nghệ, kỹ thuật cũng như những thông tin về tài sản hay những bí mật riêng của bên B dưới mọi hình thức cho bất cứ ai.
7.3 Cả hai bên có thể chấm dứt hoặc gia hạn hợp đồng trước thời hạn bằng văn bản báo trước cho bên kia 15 ngày kể từ ngày ghi trên hợp đồng. Mỗi bên có quyền đề xuất bằng văn bản việc chấm dứt hợp đồng nếu xét thấy bên kia vi phạm nghiêm trọng nội dung được nêu trong hợp đồng.
7.4 Trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc 15 ngày, nếu hai bên vẫn muốn duy trì hợp đồng thì phải gặp nhau để ký hợp đồng mới hoặc ký phụ lục gia hạn hợp đồng đã ký.

Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có phát sinh tranh chấp, hai bên sẽ thương thảo giải quyết. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền tại TP. Hồ Chí Minh giải quyết. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng, bên bên thua kiện phải chi trả án phí và chi phí luật sư cho bên kia.
Bên cạnh những điều kiện và điều khoản đã nêu trong hợp đồng này nếu bên A có nhu cầu tăng thêm bảo vệ, bên B sẵn sàng giải quyết để giữ mối quan hệ hai bên luôn tốt đẹp
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B



Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề 100+ các mẫu hợp đồng được dùng phổ biến hiện nay. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (910 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo