Mẫu biểu kê khai quyết toán thuế tncn [Cập nhật 2024]

Quyết toán thuế là thuật ngữ được dùng nhiều trong lĩnh vực kế toán. Quyết toán thuế là việc xác định số liệu có liên quan đến các khoản thuế mà doanh nghiệp hay cá nhân phải đóng. Đây chính là công việc mà bất cứ một doanh nghiệp hay cá nhân nào cũng đều phải thực hiện. Đây là việc làm mang tính chất khách quan. Bài viết dưới đây đề cập đến một số thông tin liên quan đến Kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân [2023].

Untitled Design 83 (1)
Mẫu biểu kê khai quyết toán thuế tncn [Cập nhật 2023]

1. Đối tượng nào cần quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định của pháp luật, các đối tượng sau cần phải quyết toán thuế:

  • Cá nhân: Quyết toán thuế từ khoản thuế thu nhập cá nhân có nghĩa vụ phải nộp tính theo tiền lương, tiền công. Cá nhân bao gồm cá nhân là người Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài có cư trú tại Việt Nam.
  • Tổ chức, doanh nghiệp thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho phần thu nhập là tiền lương, tiền công của người lao động mà doanh nghiệp đã chi trả và quyết toán cho phần thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

Theo điểm d, khoản 6, điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của luật quản lý thuế nếu tổ chức chi trả thu nhập bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi cơ cấu, giải thể hay phá sản thì phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và các chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi cơ cấu, giải thể hay phá sản.

Ngoài ra, cá nhân có thể ủy quyền cho tổ chức, doanh nghiệp chi trả tiền thực hiện quyết toán thay cho mình khi đảm bảo những điều kiện sau:

  • Tại thời điểm quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cá nhân đang làm việc tại một tổ chức, doanh nghiệp, chỉ có một nguồn thu nhập từ tiền lương, hợp đồng tại doanh nghiệp từ 03 tháng trở lên
  • Cá nhân được điều chuyển công tác từ tổ chức cũ sang tổ chức mới của doanh nghiệp (hoặc từ trụ sở – chi nhánh) và không phát sinh thu nhập từ nơi khác thì được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho tổ chức mới.

2. Hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

Đối với trường hợp là tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công:

  • Tờ khai thuyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần theo mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần theo mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh theo mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN.

Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công: đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì cá nhân đó trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.

3. Mẫu biểu kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công )

[01] Kỳ tính thuế:..... Tháng … năm … /Quý … năm ...

[02] Lần đầu: ....[03] Bổ sung lần thứ: …

[05] Mã số thuế: -

04] Tên người nộp thuế:……………………………………………..............................

[06] Địa chỉ: ……………………………………................................................................

[07] Quận/huyện: ..................... [08] Tỉnh/thành phố: ........................................................

[09] Điện thoại:………………..[10] Fax:..........................[11] Email: .......................

[12] Tên đại lý thuế (nếu có):…..………………………...................................................

[13] Mã số thuế: -

[14] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................Ngày: .........................................

[15] Phân bổ thuế do có đơn vị hạch toán phụ thuộc tại địa bàn cấp tỉnh khác nơi có trụ sở chính:

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Đơn vị tính Số người/

Số tiền

1 Tổng số người lao động: [16] Người
Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động [17] Người
2 Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20] [18] Người
2.1 Cá nhân cư trú [19] Người
2.2 Cá nhân không cư trú [20] Người
3 Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [21]=[22]+[23] [21] VNĐ
3.1 Cá nhân cư trú [22] VNĐ
3.2 Cá nhân không cư trú [23] VNĐ
3.3 Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [24] VNĐ
4 Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí [25] VNĐ
5 Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [26]=[27]+[28] [26] VNĐ
5.1 Cá nhân cư trú [27] VNĐ
5.2 Cá nhân không cư trú [28] VNĐ
6 Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [29]=[30]+[31] [29] VNĐ
6.1 Cá nhân cư trú [30] VNĐ
6.2 Cá nhân không cư trú [31] VNĐ
6.3 Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động [32] VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………

Chứng chỉ hành nghề số:...........

, ngày ... tháng … năm ...
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Ghi chú:

- Tờ sinh khấu trừ thuế.

- Kỳ khai thuế theo tháng áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập lựa chọn khai thuế theo tháng.

- Kỳ khai thuế theo quý áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống, bao gồm cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập không phát sinh doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ.khai này chỉ áp dụng đối với tổ chức, cá nhân phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho cá nhân trong tháng/quý, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát.

Trên đây là nội dung về Mẫu biểu kê khai quyết toán thuế tncn [Cập nhật 2023]. Mong rằng bài viết này sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin bổ ích. Nếu có thắc mắc hay cần tư vấn, vui lòng liên hệ với công ty luật ACC để chúng tôi có thể giải đáp cho quý bạn đọc một cách nhanh chóng nhất.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (378 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo