Đội ngũ sĩ quan là lực lượng nòng cốt của quân đội nhân dân Việt Nam, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự quản lý thống nhất của Chính phủ và sự chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.Theo đó, các chính sách đãi ngộ đối với lực lượng đặc biệt này cũng được xây dựng một cách cụ thể và chi tiết, tạo điều kiện tốt nhất cho mọi hoạt động của đội ngũ Sĩ quan quân đội. Cụ thể trong đó có chính sách liên quan đến lương và phụ cấp.Hiện nay, do chưa thực hiện cải cách tiền lương nên mức lương, phục cấp của sĩ quan quân dội nhân dân Việt Nam vẫn được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Cụ thể, quý khách hàng hãy theo dõi nội dung bài viết sau đây của Luật Minh Khuê để biết rõ thêm về bảng lương và các phụ cấp của Sĩ quan quân đội hiện nay.
1. Sĩ quan quân đội là gì?
Hiện nay, khái niệm Sĩ quan Quân đội đã được quy định cụ thể trong văn bản quy phạm pháp luạt. Theo đó, tại Điều 1 Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 sửa đổi 2008 quy định như sau:
"Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là sĩ quan) là cán bộ của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp Úy, cấp Tá, cấp Tướng."
Có thể nói, Sĩ quan Quân đội là lực lượng nòng cốt của quân đội và là thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội, đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý hoặc trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác, bảo đảm cho quân đội sẵn sàng chiến đấu và hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao.
2. Bảng lương cấp bậc quân hàm năm 2023
Theo Nghị quyết 122/2020/QH14 thì Quốc hội chính thức ra quyết định về việc chưa tăng lương cơ sở. Nên hiện tại trong năm 2023 vẫn áp dụng mức lương cơ cở là 1.490.000 đồng/tháng (được thực hiện từ 1.7.2019 đến nay) để tính lương cho Sĩ quan Quân đội nhân dân.
Như vậy, mức lương của Sĩ quan Quân đội năm 2023 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành với công thức sau:
Lương sĩ quan quân đội = Hệ số lương sĩ quan quân đội x Mức lương cơ sở
Theo đó, hiện nay bảng hệ số lương theo cấp bậc quân hàm Sĩ quan Quân đội nhân dân được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ như sau:
Số TT Cấp bậc quân hàm Hệ số lương Mức lương thực hiện 2023 (hệ số lương x lương cơ sở) - VNĐ
1 Đại tướng 10.40 15.496.000 2 Thượng tướng 9.80 14.602.000 3 Trung tướng 9.20 13.708.000 4 Thiếu tướng 8.60 12.814.000 5 Đại tá 8.00 11.920.000 6 Thượng tá 7.30 10.877.000 7 Trung tá 6.60 9.834.000 8 Thiếu tá 6.00 8.940.000 9 Đại úy 5.40 8.046.000 10 Thượng úy 5.00 7.450.000 11 Trung úy 4.60 6.854.000 12 Thiếu úy 4.20 6.258.000 13 Thượng sĩ 3.80 5.662.000 14 Trung sĩ 3.50 5.215.000 15 Hạ sĩ 3.20 4.768.000
3. Bảng nâng lương quân hàm sĩ quan quân đội
Cũng tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính Phủ quy định về bảng nâng lương đối với sĩ quan quân đội nhân dân áp dụng năm 2023 như sau:
STT Cấp bậc quân hàm Nâng lương lần 1 Nâng lương lần 2 1 Đại tá Hệ số lương 8.4 8.6 Mức lương thực hiện 2023 12.516.000 12.814.000 2 Thượng tá Hệ số lương 7.7 8.1 Mức lương thực hiện 2023 11.473.000 12.069.000 3 Trung tá Hệ số lương 7 7.4 Mức lương thực hiện 2023 10.430.000 11.026.000 4 Thiếu tá Hệ số lương 6.4 6.8 Mức lương thực hiện 2023 9.536.000 10.132.000 5 Đại úy Hệ số lương 5.8 6.2 Mức lương thực hiện 2023 8.642.000 9.238.000 6 Thượng úy Hệ số lương 5.35 5.7 Mức lương thực hiện 2023 7.971.500 8.493.000 Lưu ý, cấp bậc quân hàm từ Thiếu tướng trở lên không thực hiện nâng lương lần 1 và lần 2 như trên. Hiện nay, bảng nâng lương đối với sĩ quan cấp tướng thuộc quân đội nhân dân được ban hành kèm theo Nghị định số 17/2013/NĐ_CP sửa đổi, bổ sung Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
STT Cấp bậc quân hàm Hệ số nâng lương (1 lần) 1 Đại tướng 11.00 2 Thượng tướng 10.40 3 Trung tướng 9,80 4 Thiếu tướng 9.20 Theo đó, thời hạn nâng lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Thượng tướng và Đại tướng là 4 năm.
4. Phụ cấp sĩ quan quân đội năm 2023
Bên cạnh mức lương hưởng hàng tháng, Sĩ quan quân đội nhân dân còn được hưởng phụ cấp thâm niên.
Theo quy định hiện nay tại Thông tư 224/2017/TT-BQP ban hành ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan quân đọi phải có thời gian phục vụ ở trong lực lượng thường trực trong Quân đội với thời gian từ đủ 05 năm (60 tháng).
Mức hưởng phụ cấp: Bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm (12 tháng) được tính thêm 1%.
Ví dụ 1: Đồng chí P, tháng 7 năm 19282 được Quân đội tuyển dụng . Tính đến ngày 01 tháng 7 năm 2016, đồng chí P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên như sau:
Thời gian bắt đầu hoạt động làm việc trong quân đội đến hết tháng 6 năm 2016 là 34 năm. Như vậy, đồng chí P có thời gian tính hưởng phụ cấp thâm niên là 34 năm và được hưởng phụ cấp thâm niên với tỷ lệ 34%.
Ví dụ 2: Đồng chí Q, tháng 3 năm 2007 được Quân đội tuyển dụng, tháng 6 năm 2016 đồng chí Q chuyển ngành sang Sở Tài chính thành phố X làm việc Do đó, tháng 6 năm 2016 đồng chí Q không được hưởng phụ cấp thâm niên nữa.
Hiện nay, những người làm trong quân đội, công an vẫn được hưởng phụ cấp thâm niên, không giống các đối tượng khác sẽ bị bãi bỏ phụ cấp thâm niên (ví dụ như giáo viên). Đây có thể coi là điểm khác biệt nhất giữa công an, quân đội so với cán bộ, công chức, viên chức khác.
Nội dung bài viết:
Bình luận