Các loại hình xuất nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất

1 Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu

Bảng mã  loại hình XNK do Tổng cục Hải quan ban hành là một nội dung rất quan trọng trong quy trình khai báo hải quan. Người khai hải quan cần nghiên cứu kỹ, hiểu rõ các  mã số đó để thực hiện  thống nhất khi  khai báo hải quan, đồng thời  không bị nhầm lẫn, không phải mất thời gian sửa tờ khai, thay đổi tờ khai hải quan. . Trên cơ sở này, cơ quan hải quan sẽ xác định  mục đích hoạt động XNK của DNCX thông qua  mã số DNCX lựa chọn. Trong quá trình  khai báo, nếu các loại  tờ khai XNK gặp khó khăn, vướng mắc, Tổng cục Hải quan sẽ  có  hướng dẫn rõ ràng để cơ quan Hải quan nước này nhanh chóng hỗ trợ doanh nghiệp quản lý nhanh chóng, hiệu quả.

gắn ảnh 

Vì vậy, dưới đây là bảng mã các loại hình XNK Việt Nam được cập nhật chi tiết và  đầy đủ nhất giúp  doanh nghiệp dễ dàng tra cứu và lựa chọn cho phù hợp khi  khai báo hải quan XNK hàng hóa.

Các loại hình xuất-nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất

Các loại hình xuất-nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất

 

2 Các loại hình xuất khẩu

Loại hình XB11: Kinh doanh xuất khẩu 

 Loại hình xuất khẩu B11 Mã này được sử dụng trong trường hợp công ty xuất khẩu hàng hóa  thương mại  ra nước ngoài hoặc  vào khu phi thuế quan, EPEtheo hợp đồng mua bán và trong trường hợp thực hiện quyền kinh doanh. doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả quyền kinh doanh FIE). Lưu ý: Trường hợp hàng hóa xuất khẩu là hàng gia công,  sản xuất xuất khẩu, hàng EPE thì phải khai báo theo mã loại hình riêng.  

B12: Xuất khẩu sau kh tạm xuất 

 Mã loại hình B12 Mã này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất  quyết định bán, cho... hàng hóa này ra nước ngoài (không tái nhập khẩu về Việt Nam). Ghi chú: Dùng trong trường hợp hàng  tạm xuất  mã loại hình G61. 

 Loại hình B13: Xuất khẩu hàng  nhập khẩu 

 Mã loại hình B13 Mã này được sử dụng trong trường hợp hàng hóa thuộc loại hình nhập khẩu bị trả lại (bao gồm tái xuất để trả lại  khách hàng nước ngoài; tái xuất sang nước thứ ba hoặc xuất vào khu phi thuế quan); Hàng hóa là nguyên liệu, phụ liệu dư thừa của hợp đồng gia công xuất trả lại bên đặt gia công ở nước ngoài; Do hàng hóa là máy móc, thiết bị của doanh nghiệp gia công xuất khẩu nên máy móc, thiết bị được miễn thuế được thanh lý là hàng bán ra nước ngoài. 

 Loại hình E52 – Xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài 

 Mã loại  E52 Mã này được sử dụng trong trường hợp sản xuất sản phẩm cho các nhà thầu phụ ở nước ngoài. Bao gồm cả trường hợp  tự túc nguyên liệu sản xuất và trường hợp công ty trong nước xuất trả sản phẩm gia công cho DNCX, công ty trong khu phi thuế quan.  

Loại hình E62: Hàng sản xuất xuất khẩu xuất khẩu 

 Loại mã E62  này được sử dụng trong các trường hợp: Xuất khẩu sản phẩm  sản xuất từ ​​nguyên liệu nhập khẩu (bao gồm  xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài và dự định giao hàng tại Việt Nam, xuất khẩu sản phẩm sản xuất từ ​​nguyên liệu gửi kho bảo thuế).  Lưu ý: Trường hợp xuất khẩu vào nội địa phải khai báo tại chỗ các  thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu như mã điểm đến tạm dừng, mã số quản lý nội bộ. 

 Loại hình E82: Xuất khẩu nguyên liệu, vật tư chuyển đổi ra nước ngoài 

 Mã loại hình E82 Mã này được sử dụng trong các trường hợp: Doanh nghiệp Việt Nam xuất khẩu nguyên liệu, vật tư nhận thầu phụ ở nước ngoài. Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu E82. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình G23: Tái xuất hàng tạm nhập miễn thuế 

 Mã loại hình G23  được sử dụng trong các trường hợp sau: Khi làm thủ tục tạm nhập, Công ty  khai báo mã loại hình G13 (Tạm nhập chưa bao gồm thuế); Khi làm thủ tục tái xuất, Công ty  khai báo mã loại hình G23 (Hàng tạm nhập tái xuất loại 0). Về các nội dung khác, Công ty đã thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 2879/BTC-TCHQ ngày 06/03/2017 của Bộ Tài chính và Công văn số 7004/TCHQ-GSQL ngày 27/10/2017 của Tổng Giám đốc. tài chính. . 

Loại hình G61: Tạm xuất hàng hóa 

 Mã loại hình G61 là loại  mã này được sử dụng trong các trường hợp: Tạm xuất hàng hóa ra nước ngoài, trong khu PTQ, từ khu PTQ ra nước ngoài theo chế độ tạm quản. Bao gồm cả trường hợp hàng tạm xuất của cá nhân được chính phủ Việt Nam miễn thuế; trường hợp hàng hóa tạm xuất  là công cụ, nghề nghiệp, phương tiện lao động được cơ quan, tổ chức, cá nhân tạm xuất có thời hạn khi xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã được tạm xuất sang phương tiện lưu giữ hàng hóa bằng các phương tiện luân chuyển khác (kệ, giá, thùng, lọ...). Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu G61. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn  tham khảo thêm tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015. 

 Loại hình E42: Xuất khẩu sản phẩm  DNCX 

 Mã loại hình E42 là gì Mã loại hình  này được sử dụng trong các trường hợp sau: Xuất khẩu hàng của DNCX, bao gồm cả trường hợp xuất khẩu ra nước ngoài và xuất khẩu vào nội địa trong nước. Lưu ý: Trường hợp xuất khẩu nội địa phải khai báo các  thông tin xuất nhập khẩu như mã điểm đến tạm hoãn thuế, mã số quản lý nội địa. 

 Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu E42. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015. 

 Loại hình E54: Xuất vật tư gia công từ hợp đồng này sang hợp đồng khác 

 Mã loại hình xuất khẩu E54 Mã này  sử dụng trong các trường hợp: Điều chuyển nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng này sang hợp đồng khác, không bao gồm điều chuyển thiết bị, máy móc (thiết bị, máy móc khai báo theo hệ thống tạm thời, khi chuyển đổi mục đích sử dụng G23 ). Lưu ý: Trong trường hợp này phải khai báo tại chỗ các  thông tin liên quan đến xuất nhập khẩu như mã điểm đến tạm dừng, mã số quản lý nội bộ.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu E54. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.

  Loại hình G21: Tái xuất hàng  tạm nhập tái xuất 

 Mã loại hình G21 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Khi tái xuất hàng kinh doanh tài nguyên tạm nhập theo mã G11 (bao gồm cả việc đổi xăng, dầu tái xuất).  Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai báo thời hạn lưu hàng tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải  sửa đổi, hoàn thiện thông tin quản lý  TNTX 

 Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu G21. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình G22: Tái xuất máy móc, thiết bị cho các dự án có thời hạn 

 Mã loại hình G22 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Hàng hóa là máy móc, thiết bị  tạm nhập thuộc mã G12,  hết thời hạn thuê, khi kết thúc dự án phải tái xuất.  Lưu ý: Doanh nghiệp tự xác định và khai báo thời hạn lưu hàng tại Việt Nam trên tờ khai hải quan. Trường hợp gia hạn phải  sửa đổi, hoàn thiện thông tin quản lý  TNTX 

 Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu G22. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015. 

 Loại hình G24: Tái xuất khác 

 Mã loại hình G24 Mã này được sử dụng trong các trường hợp: Tái  nhập các giá, kệ, hộp, lọ... theo phương thức bảo quản hàng hóa bằng toa xe tạm nhập theo mã G14.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình xuất khẩu G24. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.

 

3 Loại hình nhập khẩu : Gồm 24 mã loại hình, trong đó sửa đổi 16 mã:

Loại hình A11: Nhập kinh doanh tiêu dùng 

 Mã loại hình A11, A11 là loại hình gì mã này được sử dụng trong trường hợp: Nhập kinh doanh tiêu dùng (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục hải quan cửa khẩu): sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục hàng hóa phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập 

 Sự khác nhau giữa loại hình A11 và A12 

 Loại hình A12: Nhập kinh doanh sản xuất 

 Mã loại hình A12 mã này được sử dụng trong trường hợp: Nhập kinh doanh sản xuất (hàng hóa làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu): sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, hàng kinh doanh thương mại đơn thuần; nhập kinh doanh nguyên liệu đầu vào cho hoạt động sản xuất (trừ gia công, sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp chế xuất và doanh nghiệp trong khu phi thuế quan); hàng nhập khẩu đầu tư miễn thuế, đầu tư nộp thuế làm thủ tục tại Chi cục Hải quan khác Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập; doanh nghiệp nội địa nhập kinh doanh hàng hóa từ khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất hoặc nhập kinh doanh tại chỗ. 

 Loại hình A31: Nhập khẩu hàng xuất khẩu bị trả lại 

 Loại hình nhập khẩu A31 mã này được sử dụng trong trường hợp : Hàng xuất khẩu bị trả lại gồm trả lại để sửa chữa, tái chế, tiêu thụ nội địa, tiêu hủy hoặc tái xuất sang nước thứ ba của các loại hình xuất kinh doanh, xuất sản phẩm gia công, xuất sản phẩm sản xuất xuất khẩu, xuất sản phẩm của DNCX.  Lưu ý: Trường hợp nhập khẩu để tái chế, tái xuất sang nước thứ 3, cơ quan Hải quan tổ chức theo dõi để xử lý theo quy định hoặc thực hiện theo chế độ tạm.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu A31. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL năm 2015.  

Loại hình A41: Gia nhập hoạt động của công ty thực hiện quyền nhập khẩu 

 Mã loại hình A41 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Doanh nghiệp nhập khẩu: sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (bao gồm cả DN ĐTNN) nhập khẩu hàng hóa theo quyền nhập khẩu để bán trực tiếp tại Việt Nam (không qua khâu sản xuất) . 

Loại hình A42: Chuyển tiêu thụ nội địa khác 

 Loại mã A42 nhập khẩu  này được sử dụng trong các trường hợp: hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế, đối ứng miễn thuế, hàng hóa được ân hạn thuế suất hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi đặc biệt sau đó thay đổi. . - Đối tượng  chịu thuế hoặc nhằm mục đích miễn thuế, xét miễn thuế, áp dụng thuế suất ưu đãi, ưu đãi đặc biệt,  không  ân xá. Trừ trường hợp hàng bán nội địa từ nguồn tạm nhập  mã A21 

 Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu A42. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này bạn  tham khảo  tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015. Gõ E13 – Nhập tạo TSCĐ DNCX 

 Loại mã E13 nhập khẩu  này được sử dụng trong các trường hợp sau: Sử dụng trong trường hợp nhập khẩu để tạo tài sản cố định của DNĐTNN (bao gồm cả nhập khẩu từ nước ngoài, trong nước hoặc từ các DNĐTNN khác).  Như vậy, trường hợp công ty nhập khẩu hàng hóa để lắp ráp  máy móc sản xuất và đăng ký tài sản cố định thì sử dụng mẫu E13.  

Loại hình E15: Nhập nguyên liệu từ DNCX từ  

 Loại mã số nhập khẩu E15  này được sử dụng trong các trường hợp sau: DN ĐTNN nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước. Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E15. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này mời các bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015. 

 Loại hình E21: Nhập khẩu nguyên phụ liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài 

 Mã loại hình E21 Mã này được sử dụng trong các trường hợp: nhập khẩu nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài. Nguyên liệu, vật liệu để thực hiện hợp đồng gia công được nhập khẩu theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hoặc tự cung ứng từ nguồn nhập khẩu; được sử dụng  trong trường hợp doanh nghiệp trong nước nhận chuyển đổi cho FIEs. Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E21. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này bạn  tham khảo  tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình E41: Nhập khẩu sản phẩm  gia công ở nước ngoài. 

 Mã loại hình E41 Mã này được sử dụng trong các trường hợp: Công ty Việt Nam tái nhập  sản phẩm sau khi đưa nguyên liệu, vật tư để gia công từ nước ngoài (kể cả trường hợp công ty trong nước thu hồi sản phẩm thuê của công ty chế xuất). Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E41. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình G12: Máy móc, thiết bị tạm nhập phục vụ dự án có thời hạn. 

 Loại hình nhập khẩu mã G12  này được sử dụng trong các trường hợp: Doanh nghiệp thuê, mượn máy móc, thiết bị, phương tiện thi công, khuôn mẫu từ nước ngoài, khu phi thuế quan đưa về Việt Nam để sản xuất, gia công, thực hiện dự án, chạy thử; 

 – Tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa; 

 – Tạm nhập tàu biển, máy bay nước ngoài để sửa chữa, bảo dưỡng tại Việt Nam.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu G12. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình G13: Tạm nhập miễn thuế 

 Mã loại hình G13 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Sử dụng khi nhập khẩu máy móc, thiết bị do nhà thầu phụ cung cấp để phục vụ hợp đồng gia công; máy móc từ hợp đồng gia công khác tại…. Công ty tham khảo nội dung tư vấn trên để lựa chọn loại hình nhập khẩu phù hợp. Trường hợp thuê, mượn theo hợp đồng gia công thì áp dụng mẫu G13, trường hợp thuê, mượn để sản xuất ngoài hợp đồng gia công thì áp dụng mẫu G12.  

Loại hình G14: Tạm nhập khác 

 Mã loại hình G14, mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Do đó, mã này được sử dụng trong trường hợp nhập khẩu tạm thời các giá, kệ, hộp, lọ… tùy theo phương tiện lưu trữ hàng hóa theo phương thức quay vòng.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu G14. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình G51: Tái nhập hàng  tạm xuất 

 Mã  G51  này được sử dụng trong các trường hợp: Hàng tạm xuất nhập khẩu (xuất khẩu theo chế độ tạm xuất), bao gồm cả trường hợp hàng  tạm xuất của  cá nhân được chính phủ Việt Nam  miễn thuế; trường hợp hàng hóa  tạm xuất là công cụ, nghề nghiệp, phương tiện lao động được cơ quan, tổ chức, cá nhân tạm xuất có thời hạn khi xuất cảnh; trường hợp hàng hóa đã được tạm xuất sang phương tiện lưu giữ hàng hóa bằng các phương tiện luân chuyển khác (kệ, giá, thùng, lọ...). Lưu ý: Người khai hải quan phải khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu G51. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  

Loại hình C11: Hàng  kho ngoại quan 

 Loại mã C11 Mã  này được sử dụng trong các trường hợp sau: Hàng  từ nước ngoài gửi kho ngoại quan.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu C11. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời các bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình C21: Hàng hóa đưa vào khu phi thuế quan thuộc khu kinh tế cửa khẩu. 

 Loại hình C21 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu C21. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình H11: Hàng nhập khẩu khác 

 Mã loại hình H11 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Hàng hóa nhập khẩu để làm quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân tại Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; tài sản của cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và  người làm việc trong các cơ quan, tổ chức này; hàng  viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng  mẫu không trả tiền; hàng hóa là hành lý cá nhân của người cửa khẩu gửi đi theo vận đơn, hàng hóa do người cửa khẩu vận chuyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép (kể cả hàng hóa mua bán, trao đổi của người đi lại biên giới vượt quá tiêu chuẩn cho phép). hạn ngạch nhượng quyền). Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu H11. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.

4 Các loại hình nhập khẩu bổ sung bao gồm:

Loại hình A43 Nhập khẩu hàng hóa theo chương trình ưu đãi thuế 

 Mã loại hình A43, mã này được sử dụng trong các trường hợp: Bổ sung  mã A43 (Hàng nhập khẩu theo chương trình ưu đãi thuế) và mã A44 (Hàng tạm nhập  bán trong cửa hàng miễn thuế); 

 Loại hình A44: Nhập khẩu hàng  bán tại cửa hàng miễn thuế. Giữ nguyên 6 mã cùng lúc: 

 Loại hình A21 Chuyển tiêu thụ nội địa hàng tạm nhập 

 Loại mã A21 Mã  này được sử dụng trong các trường hợp sau: Doanh nghiệp chuyển tiêu thụ nội địa  từ hàng tạm nhập. Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa từ  nguồn khác sử dụng mã A42.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu A21. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình E11: Nhập khẩu nguyên liệu  DNCX từ nước ngoài 

 Mã loại hình E11 này được sử dụng trong các trường hợp: Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư từ nước ngoài để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu của DNCX.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E11. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này bạn  tham khảo  tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình E23: Nhập NVL từ hợp đồng khác chuyển sang 

 Mã loại hình E23 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Nhận nguyên liệu, vật tư từ hợp đồng gia công khác chuyển sang làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E23. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, bạn  tham khảo thêm tại Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình E31: Nhập khẩu thiết bị sản xuất xuất khẩu 

 Mã này được sử dụng trong các trường hợp: Công ty nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu. Nguyên liệu, vật tư được nhập khẩu từ khu phi thuế quan, doanh nghiệp chế xuất hoặc nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E31. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình E33: Nhập nguyên liệu vào kho  thuế 

 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư  vào kho  thuế theo diện tạm ngừng sản xuất để xuất khẩu.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu E33. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo  Công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.  Loại hình G11: Tạm nhập hàng  tạm nhập tái xuất 

 Mã này được sử dụng trong các trường hợp sau: Công ty nhập khẩu hàng hóa theo  hình thức tạm nhập tái xuất.  Trên đây là nội dung quy định về mã loại hình nhập khẩu G11. Để hiểu rõ hơn  vấn đề này, bạn  tham khảo công văn 2765/TCHQ-GSQL  2015.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo