Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng thương mại

Nhằm đảm bảo cho hợp đồng thương mại được chính xác, cụ thể và rõ ràng do đó thông thường một hợp đồng thường có rất nhiều điều khoản. Ngoài những điều khoản riêng biệt trong những hợp đồng cụ thể thì hợp đồng thương mại cần có những điều khoản cơ bản bắt buộc phải có để đảm bảo tính hợp pháp cho hợp đồng. ACC mời bạn tham khảo bài viết Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng thương mại.

Các điều Khoản Cơ Bản Trong Hợp đồng Thương Mại

Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng thương mại

1. Thế nào là hợp đồng thương mại?

Pháp luật hiện hành chưa có quy định về khái niệm các loại hợp đồng thương mại, nhưng có thể hiểu: Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các chủ thể với nhau nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hoạt động thương mại mục đích sinh lợi, bao gồm cung ứng dịch vụ, mua bán hàng hóa, xúc tiến thương mại, đầu tư và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

Căn cứ pháp lý điều chỉnh Hợp đồng thương mại là Luật Thương mại 2005, Bộ Luật Dân sự 2015 và luật chuyên ngành.

2. Các điều khoản cơ bản của hợp đồng thương mại

2.1 Điều khoản thông tin các bên

Đây thường là điều khoản đầu tiên và bắt buộc phải có trong một hợp đồng thương mại. Cá nhân, tổ chức đều có quyền tham gia ký kết hợp đồng khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Vì vậy, ta cần phải xác định cụ thể cá nhân, tổ chức nào tham gia vào hợp đồng thương mại này.

Để xác định được tư cách chủ thể của các bên thì cần phải có các thông tin cơ bản sau:

  • Đối với cá nhân: Tên, số chứng minh nhân dân/ căn cước công dân và địa chỉ thường trú. Nội dung này ghi chính xác theo chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc hộ khẩu và cũng nên kiểm tra trước khi ký kết.
  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Tên, Trụ sở, Giấy phép thành lập và người đại diện theo pháp luật. Các nội dung trên phải ghi chính xác theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhhoặc Giấy phép đầu tư của doanh nghiệp.

2.2 Điều khoản về đối tượng của hợp đồng

Đây được hiểu là điều khoản để các bên xác định về đối tượng của hợp đồng. Ví dụ như về tên, số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa… nắm bắt được thông tin về hàng hóa.

2.3 Điều khoản về giá cả

Các bên khi thoả thuận về giá cả cần đề cập các nội dung sau: Đơn giá, tổng giá trị và đồng tiền thanh toán. Về đơn giá có thể xác định giá cố định hoặc đưa ra cách xác định giá (giá di động). Thông thường quy định giá sẽ được điều chỉnh theo giá thị trường hoặc theo sự thay đổi của các yếu tố tác động đến giá sản phẩm.

2.4 Điều khoản thanh toán

Trong điều khoản này, các bên cần có thỏa thuận về phương thức thanh toán, đồng tiền thanh toán và thời hạn thanh toán.

  • Đối với phương thức thanh toán: Các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức thanh toán phổ biến hiện nay: Thanh toán trực tiếp; Thanh toán thông qua chuyển khoản và thanh toán nhờ thu và tín dụng chứng từ L/C (thường được sử dụng đối với hợp đồng thương mại quốc tế).
  • Đối với đồng tiền thanh toán: Các bên thỏa thuận cụ thể đồng tiền thanh toán là Việt Nam đồng hoặc USD hay một đồng tiền khác tùy theo ý trí các bên. Tuy nhiên chỉ nên để một loại đồng tiền thanh toán duy nhất.
  • Đối với thời hạn thanh toán: Mặc dù pháp luật quy đinh các bên không thỏa thuận thời hạn thanh toán thì vẫn có phương thức xác định. Tuy nhiên, các bên vẫn nên thỏa thuận một thời hạn thanh toán cụ thể. Thời hạn thanh toán có thể là một lần hoặc nhiều lần theo tiến độ của hợp đồng.

2.5 Điều khoản về phạt vi phạm

Đây là điều khoản các bên tự thỏa thuận. Tuy nhiên nếu các bên không thỏa thuận điều khoản này thì khi xảy ra vi phạm, các bên sẽ không được phạt vi phạm hợp đồng. Do vậy, để đề phòng thì các bên nên quy thỏa thuận điều khoản này trong hợp đồng.

Các bên thỏa thuận cụ thể mức phạt vi phạm, nhưng không được vượt quá 8% giá trị hợp đồng.

Các bên có thể thỏa thuận cụ thể chỉ một số trường hợp vi phạm mới bị phạt vi phạm hoặc tất cả các vi phạm đều bị áp dụng.

2.6 Điều khoản quyền và nghĩa vụ các bên

Pháp luật có quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản cho các bên. Trên thực tế, các bên có thể thỏa thuận thêm một số quyền và nghĩa vụ khác phù hợp với giao dịch của mình để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp.

2.7 Điều khoản giải quyết tranh chấp

Điều khoản quy định hình thức giải quyết tranh chấp ( thương lượng, hòa giải,tòa ấn), cơ quan giải quyết tranh chấp ( Trọng tài thương mại, tòa án..)

2.8 Các điều khoản khác

Ngoài các điều khoản cơ bản ở trên, các bên được tự do thỏa thuận các điều khoản khác phù hợp với giao dịch và quy định cảu pháp luật để chi tiết hơn.

Các bên cũng lưu ý nên ký kết hợp đồng bằng hình thức văn bản ngoài các trường hợp bắt buộc để đảm bảo hơn cho quá trình thực hiện giao dịch thương mại.

3. Câu hỏi thường gặp

Hình thức của hợp đồng thương mại như thế nào?

Theo quy định tại Điều 24 Luật thương mại 2005 quy định: Hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng thương mại mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó, ví dụ như hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế…

Một số hợp đồng thương mại thường gặp?

Hợp đồng môi giới thương mại; hợp đồng gia công trong thương mại; hợp đồng đại lý thương mại; hợp đồng đấu giá hàng hóa;...
Trên đây là những vấn đề liên quan đến Các điều khoản cơ bản trong hợp đồng thương mại. ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng. Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng, hiệu quả, uy tín, chất lượng và tiết kiệm chi phí nhất. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.
 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo