Top 100 công ty cổ phần lớn nhất ở Việt Nam - Luật ACC

Top 100 các công ty cổ phần ở Việt Nam hiện nay phải kể đến: Vietcombank, BIDV, Vingroup, Viettinbank, …. Trong bài viết dưới đây ACC sẽ giới thiệu đến bạn chi tiết về danh sách 100 công ty cổ phần lớn nhất ở Việt Nam. Dựa vào những thông tin trên bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé!

Cuoc Hop Cua Hoi Dong Thanh Vien Cong Ty Tnhh 2tv Tro Len Dien Ra Nhu The Nao

Top 100 công ty cổ phần lớn nhất ở Việt Nam

1. Công ty cổ phần là gì?

Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:

- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

- Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

- Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;

- Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;

- Công ty cổ phần có đầy đủ các yếu tố để được coi là có tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.

Từ 01/01/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực đã có nhiều quy định mới liên quan đến công ty cổ phần.

2. Đặc điểm của công ty cổ phần

2.1. Về cổ đông của công ty

Cổ đông là người sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần, chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn đã góp. Công ty phải có tối thiểu 03 cổ đông sáng lập và không hạn chế số lượng cổ đông tối đa.

Công ty cổ phần có 03 loại cổ đông, bao gồm:

- Cổ đông sáng lập: Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.

Có thể thấy, cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông.

- Cổ đông phổ thông: Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông.

- Cổ đông ưu đãi: Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi.

2.2. Về vốn điều lệ và khả năng huy động vốn của công ty

Vốn điều lệ được chia thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần, việc mua cổ phần là chính là cách để góp vốn vào công ty cổ phần;

Công ty cổ phần có khả năng huy động vốn linh hoạt. Giống như các loại hình công ty khác, công ty cổ phần có thể huy động vốn từ các khoản vay tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Ngoài ra công ty cp có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu, cụ thể:

+ Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cp phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Việc phát hành cổ phiếu là một điểm mạnh mà công ty trách nhiệm hữu hạn không có được.

+ Công ty cổ phần có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

2.3. Về cơ cấu tổ chức của công ty

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có thể được tổ chức dưới 02 mô hình sau:

Mô hình 1

Mô hình 2

- Đại hội đồng cổ đông;

- Hội đồng quản trị;

- Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Đại hội đồng cổ đông;

- Hội đồng quản trị;

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Lưu ý: Trường hợp công ty có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát Lưu ý: Trường ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị

2.4. Về Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị

Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan đặc trưng và bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, cụ thể:

- Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng có thể họp bất thường.

- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ công ty, trừ các quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị HĐQT có từ 03 đến 11 thành viên, chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trong số các thành viên.

Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị là hai cơ quan chính điều hành hoạt động của công ty cổ phần. Giữa hai cơ quan này có sự liên kết và kiểm soát nhau, không có ai có quyền lực cao hơn ai.

2.5. Về chuyển nhượng cổ phần 

Về nguyên tắc các cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình. Tuy nhiên vẫn có trường hợp hạn chế chuyển nhượng:

- Bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Điều lệ công ty và phải ghi rõ việc hạn chế đó trên cổ phiếu tương ứng;

- Cổ phần của cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong vòng 03 năm đầu sau thành lập, nếu chuyển cho người không phải cổ đông sáng lập thì phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông;

- Cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng.

Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện tương đối linh hoạt, có thể thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

3. Phân tích ưu, nhược điểm của công ty cổ phần

Ưu điểm Nhược điểm
- Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn nên mức độ rủi ro không cao;

- Quy mô hoạt động lớn, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa thuận lợi khi mở rộng kinh doanh;

- Cơ cấu vốn, khả năng huy động vốn cao thông qua phát hành cổ phiếu - đây là ưu điểm nổi bật của loại hình doanh nghiệp này so với các loại hình khác.

- Công ty có tính độc lập cao giữa quản lý và sở hữu, việc quản lý sẽ đạt hiệu quả cao hơn

- Số lượng cổ đông có thể rất lớn, việc quản lý, điều hành công ty tương đối phức tạp đặc biệt trong trường hợp xuất hiện những nhóm cổ đông đối lập về lợi ích;

- Khả năng bảo mật kinh doanh, tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông.

4. Tiêu chí đánh giá công ty cổ phần lớn nhất ở Việt Nam

Để lọt được vào top 100 công ty cổ phần lớn nhất tại Việt Nam được Forbes vinh danh, cần dựa vào 4 tiêu chí cơ bản dưới đây:

  • Giá trị vốn hóa
  • Tổng tài sản
  • Doanh thu
  • Lợi nhuận

Bên cạnh các tiêu chí trên còn dựa vào phương pháp xếp hạng Global 2000 của Forbes Mỹ đã từng xét duyệt. Khác với các danh sách được công bố vào giữa năm, danh sách mới này sẽ nhấn mạnh đến tăng trưởng và hiệu quả của thương hiệu đó.

5. Top 100 công ty cổ phần lớn nhất ở Việt Nam

Dưới đây là danh sách 100 công ty cổ phần lớn nhất Việt Nam được Forbes vinh danh:

STT Tên công ty viết tắt Tên công ty đầy đủ
1 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
3 Vingroup Tập đoàn Vingroup – công ty cổ phần (CTCP)
4 VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
5 Vinhomes Công ty cổ phần Vinhomes
6 PV Gas Tổng công ty Khí Việt Nam – CTCP
7 Techcombank Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
8 VP Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng
9 Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát
10 MBBank Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
11 Vinamilk Công ty cổ phần Sữa Việt Nam
12 Thaco Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải
13 Petrolimex Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam
14 Masan Group Công ty cổ phần Tập đoàn Masan
15 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu
16 Vietnam Airlines Tổng công ty Hàng không Việt Nam – CTCP
17 VietJet Công ty cổ phần Hàng không VietJet
18 Công ty cổ phần Lọc – Hóa dầu Bình Sơn
19 ACV Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam – CTCP
20 Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động
21 Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín
22 Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam
23 Sabeco Tổng công ty CP Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn
24 Tập đoàn Bảo Việt
25 Novaland Công ty cổ phần tập đoàn Đầu tư Địa ốc Nova
26 PV Power Tổng Điện lực Dầu khí Việt Nam – CTCP
27 FPT Corp Công ty cổ phần FPT
28 SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
29 VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam
30 Masan Consumer Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng
31 TPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong
32 Công ty cổ phần Vincom Retail
33 VEAM Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp
34 Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam
35 LienViet Post Bank Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
36 Becamex IDC Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp
37 PTSC Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam
38 OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông
39 Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
40 HDBank Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM
41 PV OIL Tổng công ty Dầu Việt Nam – CTCP
42 GELEX Tổng công ty cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam (GELEX)
43 Coteccons Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons
44 PNJ Công ty cổ phần Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận
45 Masan Resources Công ty cổ phần Tài nguyên Masan
46 FPT Telecom Công ty cổ phần Viễn thông FPT
47 Công ty cổ phần Chứng khoán SSI
48 Maritime Bank Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam
49 Vinaconex Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam
50 Công ty cổ phần Mía đường Thành Thành Công – Biên Hòa
51 REE Corp Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh
52 Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Sài Đồng
53 ABBank Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBank)
54 Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi
55 Công ty cổ phần tập đoàn Xây dựng Hòa Bình
56 Công ty cổ phần tập đoàn Đất Xanh
57 Công ty cổ phần Thủy sản Vĩnh Hoàn
58 Tổng công ty cổ phần Viglacera
59 Vinacomin Power Tổng công ty Điện lực TKV – CTCP
60 Hoasen Group Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen
61 VINATEX Tập đoàn Dệt May Việt Nam
62 Tổng công ty Thép Việt Nam- CTCP VNSteel
63 Habeco Tổng công ty cổ phần Bia Nước Giải khát Hà Nội
64 Công ty cổ phần Vicostone
65 Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại
66 Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền
67 Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim – Hàm Thuận – Đa Mi
68 PVFCCo Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP
69 Công ty cổ phần tập đoàn FLC
70 Công ty cổ phần tập đoàn Sao Mai
71 Công ty cổ phần Gemadept
72 Công ty cổ phần tập đoàn Thủy sản Minh Phú
73 NamABank Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
74 Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc – CTCP
75 Vinalines Tổng công ty Hàng hải Việt Nam
76 Công ty cổ phần PVI
77 Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng
78 Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt
79 Công ty cổ phần Dược Hậu Giang
80 Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2
81 Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1
82 Vinafor Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam
83 Vietbank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín
84 Sonadezi Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu Công nghiệp
85 HSC Công ty cổ phần Chứng khoán TP.HCM
86 Navibank Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân
87 Công ty cổ phần Thép Pomina
88 Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long
89 Công ty cổ phần VNG
90 Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (Đạm Cà Mau)
91 Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai
92 Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex
93 PVTrans Tổng công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans)
94 Công ty cổ phần Đầu tư & Thương mại SMC
95 Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII)
96 Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh
97 KienlongBank Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long
98 Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa
99 FPT Retail Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT
100 Savico Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn

Trên đây là những chia sẻ về Top 100 công ty cổ phần cổ phần ở Việt Nam hiện nay được ACC tổng hợp dựa theo thông tin trên internet. Hy vọng với những chia sẻ trên giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo