Ngày 14/4/2023, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giáo dục truyền thông công lập của cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 5 năm 2023. Khi thông tư có hiệu lực, các địa phương sẽ bắt đầu xây dựng phương án xếp lương và bổ nhiệm lương mới trong vòng 6 tháng.
Việc thay đổi lương mới là bắt buộc, khi chuyển giáo viên thì tăng 0,67, không tăng giáo viên thì chênh lệch lớn, v.v.
Đối với giáo viên mầm non chuyển từ hạng III cũ sang hạng III mới, từ hạng II cũ sang hạng II mới, giáo viên THCS chuyển từ hạng cũ sang hạng mới thì hệ số lương bằng nhau, không tăng thêm.
Giả sử tháng 7 giáo viên được bổ nhiệm vào ngạch mới, từ 1/7 lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng thì thu nhập của giáo viên sẽ có những thay đổi do thay đổi ngạch mới như sau.
1. Chuyển từ hệ số lương 1,86 - 4,06 sang hệ số lương 2,1 - 4,89
Với hệ số lương trên khi chuyển từ hạng IV cũ sang hạng III mới của bậc mầm non
Hạng IV cũ |
Lương |
Hạng III mới |
Lương mới |
Lương tăng |
Chênh lệch hệ số |
1.86 |
3,348,000 |
2.1 |
3,780,000 |
432,000 |
0.24 |
2.06 |
3,708,000 |
2.1 |
3,780,000 |
72,000 |
0.04 |
2.26 |
4,068,000 |
2.41 |
4,338,000 |
270,000 |
0.15 |
2.46 |
4,428,000 |
2.72 |
4,896,000 |
468,000 |
0.26 |
2.66 |
4,788,000 |
2.72 |
4,896,000 |
108,000 |
0.06 |
2.86 |
5,148,000 |
3.03 |
5,454,000 |
306,000 |
0.17 |
3.06 |
5,508,000 |
3.34 |
6,012,000 |
504,000 |
0.28 |
3.26 |
5,868,000 |
3.34 |
6,012,000 |
144,000 |
0.08 |
3.46 |
6,228,000 |
3.65 |
6,570,000 |
342,000 |
0.19 |
3.66 |
6,588,000 |
3.96 |
7,128,000 |
540,000 |
0.3 |
3.86 |
6,948,000 |
3.96 |
7,128,000 |
180,000 |
0.1 |
4.06 |
7,308,000 |
4.27 |
7,686,000 |
378,000 |
0.21 |
Giáo viên mầm non từ hạng IV cũ sang hạng III mới tăng cao nhất 0,28 (tăng 504,000 đồng mỗi tháng), thấp nhất 0,04 (tăng 72,000 đồng mỗi tháng).
2. Chuyển từ hệ số lương 2.1-4.89 sang hệ số lương 2.34-4.98
Trường hợp chuyển từ hạng III cũ sang hạng III mới ở bậc tiểu học, trung học cơ sở
Hạng III cũ |
Lương |
Hạng III mới |
Lương mới |
Lương tăng |
Chênh lệch hệ số |
2.1 |
3,780,000 |
2.34 |
4,212,000 |
432,000 |
0.24 |
2.41 |
4,338,000 |
2.67 |
4,806,000 |
468,000 |
0.26 |
2.72 |
4,896,000 |
3 |
5,400,000 |
504,000 |
0.28 |
3.03 |
5,454,000 |
3.33 |
5,994,000 |
540,000 |
0.3 |
3.34 |
6,012,000 |
3.66 |
6,588,000 |
576,000 |
0.32 |
3.65 |
6,570,000 |
3.66 |
6,588,000 |
18,000 |
0.01 |
3.96 |
7,128,000 |
3.99 |
7,182,000 |
54,000 |
0.03 |
4.27 |
7,686,000 |
4.32 |
7,776,000 |
90,000 |
0.05 |
4.58 |
8,244,000 |
4.65 |
8,370,000 |
126,000 |
0.07 |
4.89 |
8,802,000 |
4.98 |
8,964,000 |
162,000 |
0.09 |
Đối với trường hợp này tăng cao nhất là 0,32 (tăng 576,000 đồng mỗi tháng), thấp nhất là 0.01 (tăng 18,000 đồng mỗi tháng).
3. Chuyển từ hệ số lương 2.34-4.98 sang hệ số lương 4.0-6.38
Trường hợp chuyển từ hạng II cũ sang hạng II mới ở bậc tiểu học, trung học cơ sở
Hạng II cũ |
Lương |
Hạng II mới |
Lương mới |
Lương tăng |
Chênh lệch hệ số |
2.34 |
4,212,000 |
||||
2.67 |
4,806,000 |
||||
3 |
5,400,000 |
||||
3.33 |
5,994,000 |
4 |
7,200,000 |
1,206,000 |
0.67 |
3.66 |
6,588,000 |
4 |
7,200,000 |
612,000 |
0.34 |
3.99 |
7,182,000 |
4 |
7,200,000 |
18,000 |
0.01 |
4.32 |
7,776,000 |
4.34 |
7,812,000 |
36,000 |
0.02 |
4.65 |
8,370,000 |
4.68 |
8,424,000 |
54,000 |
0.03 |
4.98 |
8,964,000 |
5.02 |
9,036,000 |
72,000 |
0.04 |
Trường hợp này tăng cao nhất 0.67 (tăng 1,206,000 triệu đồng mỗi tháng), thấp nhất 0,01 (tăng 18,000 đồng mỗi tháng), tức giáo viên chuyển từ 3.33 sang 4.0 tăng gấp 67 lần giáo viên có hệ số lương 3,99 sang 4.0.
4. Chuyển từ hệ số lương 4.0-6.38 sang hệ số lương 4.4 – 6.78
Trường hợp chuyển từ hạng I cũ sang hạng I mới ở bậc trung học cơ sở
Hạng I cũ |
Lương |
Hạng I mới |
Lương mới |
Lương tăng |
Chênh lệch hệ số |
4 |
7,200,000 |
4.4 |
7,920,000 |
720,000 |
0.4 |
4.34 |
7,812,000 |
4.4 |
7,920,000 |
108,000 |
0.06 |
4.68 |
8,424,000 |
4.74 |
8,532,000 |
108,000 |
0.06 |
5.02 |
9,036,000 |
5.08 |
9,144,000 |
108,000 |
0.06 |
5.36 |
9,648,000 |
5.42 |
9,756,000 |
108,000 |
0.06 |
5.7 |
10,260,000 |
5.76 |
10,368,000 |
108,000 |
0.06 |
6.04 |
10,872,000 |
6.1 |
10,980,000 |
108,000 |
0.06 |
6.38 |
11,484,000 |
6.44 |
11,592,000 |
108,000 |
0.06 |
Trường hợp này tăng cao nhất 0,4 (tương đương 720,000 đồng mỗi tháng) (trường hợp này rất hiếm), còn lại tăng 0,06 (tăng 108,000 đồng mỗi tháng).
Như vậy ngoài các trường hợp bổ nhiệm, chuyển xếp lương giáo viên mầm non chuyển từ hạng III cũ sang hạng III mới, hạng II cũ sang hạng II mới, đối với giáo viên trung học phổ thông chuyển từ hạng cũ sang hạng mới là chuyển đổi tương đương hệ số lương, không tăng.
Các trường hợp còn lại có tăng nhưng có trường hợp chênh lệch cao, thấp khác nhau, thấp nhất 0,01 (tương đương 18,000 đồng mỗi tháng), cao nhất 0,67 (tăng 1,206,000 triệu đồng mỗi tháng).
Nội dung bài viết:
Bình luận