Trong suốt lịch sử phát triển, Bộ Công an đã đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển hệ thống an ninh của đất nước qua từng thời kỳ. Từ những người lãnh đạo tận tụy đến những nhà chính trị có tầm nhìn, họ đã góp phần xây dựng và quản lý nhà nước hiệu quả. Hãy cùng điểm qua những bộ trưởng Bộ Công an nổi bật qua các giai đoạn lịch sử của đất nước.
Bộ trưởng bộ công an qua các thời kỳ
1. Chức năng của Bộ Công an
Bộ Công an là cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; đấu tranh phòng, chống âm mưu, hoạt động của các thế lực thù địch, các loại tội phạm và vi phạm pháp luật về an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
2. Danh sách Bộ trưởng Bộ Công an qua các thời kỳ
STT |
Họ & Tên |
Cấp bậc cao nhất |
Nhiệm kỳ |
Chức vụ trong Đảng |
Ghi chú |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
Giám đốc Công an Vụ (1946 – 1948) |
||||||
- |
Nguyễn Dương |
– |
Tháng 2 năm 1946 |
Tháng 6 năm 1946 |
|
|
1 |
Lê Giản |
– |
Tháng 6 năm 1946 |
Tháng 4 năm 1948 |
|
|
Giám đốc Nha Công an Việt Nam (1948 – 1954) |
||||||
1 |
Lê Giản |
– |
Tháng 4 năm 1948 |
6 tháng 9 năm 1952 |
|
|
2 |
Trần Quốc Hoàn |
– |
6 tháng 9 năm 1952 |
29 tháng 8 năm 1953 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1960-1980) |
|
Bộ trưởng Bộ Công an (1954 – 1975) |
||||||
1 |
Trần Quốc Hoàn |
– |
29 tháng 8 năm 1953 |
1975 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1960-1980) |
|
Bộ trưởng Bộ Nội vụ (1975 – 1998) |
||||||
1 |
Trần Quốc Hoàn |
– |
1975 |
7 tháng 2 năm 1980 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1960-1980) |
|
2 |
Phạm Hùng |
Đại tá |
7 tháng 2 năm 1980 |
16 tháng 2 năm 1987 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1956-1988) |
|
3 |
Mai Chí Thọ |
Đại tướng |
16 tháng 2 năm 1987 |
9 tháng 8 năm 1991 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1987-1991) |
Đại tướng đầu tiên của Công an nhân dân Việt Nam |
4 |
Bùi Thiện Ngộ |
Thượng tướng |
9 tháng 8 năm 1991 |
6 tháng 11 năm 1996 |
Ủy viên Bộ Chính trị (1991–1996) |
|
5 |
Lê Minh Hương |
Thượng tướng |
6 tháng 11 năm 1996 |
7 tháng 5 năm 1998[13] |
Ủy viên Bộ Chính trị (2001–2004) |
|
Bộ trưởng Bộ Công an (1998 – nay) |
||||||
5 |
Lê Minh Hương |
Thượng tướng |
7 tháng 5 năm 1998 |
28 tháng 1 năm 2002 |
Ủy viên Bộ Chính trị (2001–2004) |
|
6 |
Lê Hồng Anh |
Đại tướng |
28 tháng 1 năm 2002 |
3 tháng 8 năm 2011 |
Ủy viên Bộ Chính trị (2001–2016) |
|
7 |
Trần Đại Quang |
Đại tướng |
3 tháng 8 năm 2011 |
8 tháng 4 năm 2016 |
Ủy viên Bộ Chính trị (2011–2018) |
|
8 |
Tô Lâm |
Đại tướng |
9 tháng 4 năm 2016 |
22 tháng 5 năm 2024 |
Ủy viên Bộ Chính trị (2016–2021) |
|
9 |
Lương Tam Quang |
Thượng tướng |
6 tháng 6 năm 2024 |
Đương nhiệm |
Bí thư Đảng ủy Công an Trung ương nhiệm kỳ 2020 - 2025. |
Nội dung bài viết:
Bình luận