Bổ nhiệm ngạch viên chức là gì?

1. Cấp bậc viên chức là gì?

 ngạch công chức là việc phân bổ công chức theo ngành nghề, chuyên môn và cấp bậc tương ứng. Chuyên ngành công chức có thể bao gồm một và cùng một ngành như y tế, giáo dục, giải trí, khí tượng,..  nhân viên của các cơ quan nhà nước khác. 

 Các ngạch viên chức được quy định trong mã số chức danh nghề nghiệp,  người ta lấy đó  làm căn cứ để xây dựng, quản lý đội ngũ viên chức làm việc trong các cơ quan nhà nước, cũng như để tính lương cho viên chức của đối tượng này. Trong mỗi ngành nghề, viên chức sẽ được chia thành các mã  chức danh công việc khác nhau.  Thông thường, khi công chức muốn được chuyển ngạch mà đủ điều kiện thì có thể chuyển  ngạch hoặc thi chuyển ngạch. Để được nâng ngạch, công chức  phải đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng ngạch về ngạch, ngành học, trình độ chuyên môn, v.v. 

Bổ nhiệm ngạch viên chức

Bổ nhiệm ngạch viên chức

 2. Mã ngạch viên chức theo quy định của pháp luật: 

 Để dễ  nhận biết cũng như  thuận tiện  trong việc tính lương, thưởng cũng như các chế độ khác đối với công chức, mỗi ngành nghề  có  mã  chức danh nghề nghiệp và tiêu chuẩn ngạch công chức riêng. Bộ Nội vụ phối hợp với các bộ chuyên ngành ban hành Thông tư chung quy định về định mức ngạch viên chức

+ Ngạch viên chức chuyên ngành mỹ thuật

– Họa sĩ hạng I – Mã số: V.10.08.25

– Họa sĩ hạng II – Mã số: V.10.08.26

– Họa sĩ hạng III – Mã số: V.10.08.27

– Họa sĩ hạng IV – Mã số: V.10.08.28

+ Ngạch viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở

Nhóm chức danh phương pháp viên, bao gồm:

– Phương pháp viên hạng II – Mã số: V.10.06.19

– Phương pháp viên hạng III – Mã số: V.10.06.20

– Phương pháp viên hạng IV – Mã số: V.10.06.21

Nhóm chức danh hướng dẫn viên văn hóa, bao gồm:

– Hướng dẫn viên văn hóa hạng II – Mã số: V.10.07.22

– Hướng dẫn viên văn hóa hạng III – Mã số: V.10.07.23

– Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV – Mã số: V.10.07.24

+ Ngạch viên chức chuyên ngành xây dựng

Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

– Kiến trúc sư hạng I – Mã số: V.04.01.01

– Kiến trúc sư hạng II – Mã số: V.04.01.02

– Kiến trúc sư hạng III – Mã số: V.04.01.03

Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

– Thẩm kế viên hạng I – Mã số: V.04.02.04

– Thẩm kế viên hạng II – Mã số: V.04.02.05

– Thẩm kế viên hạng III – Mã số: V.04.02.06

– Thẩm kế viên hạng IV – Mã số: V.04.02.07

+ Ngạch viên chức của các chức danh viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông

Chức danh Biên tập viên

– Biên tập viên hạng I – Mã số: V.11.01.01;

– Biên tập viên hạng II – Mã số: V.11.01.02;

– Biên tập viên hạng III – Mã số: V.11.01.03.

Chức danh Phóng viên

– Phóng viên hạng I – Mã số: V.11.02.04;

– Phóng viên hạng II – Mã số: V.11.02.05;

– Phóng viên hạng III – Mã số: V.11.02.0k6.

Chức danh Biên dịch viên

– Biên dịch viên hạng I – Mã số: V.11.03.07;

– Biên dịch viên hạng II – Mã số: V.11.03.08;

– Biên dịch viên hạng III – Mã số: V.11.03.09.

Chức danh Đạo diễn truyền hình

– Đạo diễn truyền hình hạng I –  Mã số: V.11.04.10;

– Đạo diễn truyền hình hạng II – Mã số: V.11.04.11;

– Đạo diễn truyền hình hạng III – Mã số: V.11.04.12.

+ Ngạch viên chức chuyên ngành di sản văn hóa

– Di sản viên hạng II – Mã số: V.10.05.16

– Di sản viên hạng III – Mã số: V.10.05.17

– Di sản viên hạng IV – Mã số: V.10.05.18

+ Ngạch viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh

Nhóm chức danh đạo diễn nghệ thuật, bao gồm:

– Đạo diễn nghệ thuật hạng I – Mã số: V.10.03.08

– Đạo diễn nghệ thuật hạng II –  Mã số: V.10.03.09

– Đạo diễn nghệ thuật hạng III – Mã số: V.10.03.10

– Đạo diễn nghệ thuật hạng IV – Mã số: V.10.03.11

Nhóm chức danh diễn viên, bao gồm:

– Diễn viên hạng I – Mã số: V.10.04.12

– Diễn viên hạng II – Mã số: V.10.04.13

–  Diễn viên hạng III – Mã số: V.10.04.14

– Diễn viên hạng IV – Mã số: V.10.04.15

+ Ngạch viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y

Chức danh chẩn đoán bệnh động vật, bao gồm:

– Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II – Mã số: V.03.04.10

– Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng III – Mã số: V.03.04.11

– Kỹ thuật viên chẩn đoán bệnh động vật hạng IV – Mã số: V.03.04.12

Chức danh kiểm tra vệ sinh thú y, bao gồm:

– Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng II – Mã số: V.03.05.13

– Kiểm tra viên vệ sinh thú y hạng III – Mã số: V.03.05.14

– Kỹ thuật viên kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV – Mã số: V.03.05.15

Chức danh kiểm nghiệm thuốc thú y, bao gồm:

– Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng II – Mã số: V.03.06.16

– Kiểm nghiệm viên thuốc thú y hạng III – Mã số: V.03.06.17

– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV – Mã số: V.03.06.18

Chức danh kiểm nghiệm chăn nuôi, bao gồm:

– Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng II – Mã số: V.03.07.19

– Kiểm nghiệm viên chăn nuôi hạng III – Mã số: V.03.07.20

– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV – Mã số: V.03.07.21

+ Ngạch viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật

Chức danh bảo vệ thực vật

– Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.01.01

– Bảo vệ viên bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.01.02

– Kỹ thuật viên bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.01.03

Chức danh giám định thuốc bảo vệ thực vật

– Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng II – Mã số: V.03.02.04

– Giám định viên thuốc bảo vệ thực vật hạng III – Mã số: V.03.02.05

– Kỹ thuật viên giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng IV – Mã số: V.03.02.06

Chức danh kiểm nghiệm cây trồng

– Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng II – Mã số: V.03.03.07

– Kiểm nghiệm viên cây trồng hạng III – Mã số: V.03.03.08

– Kỹ thuật viên kiểm nghiệm cây trồng hạng IV – Mã số V.03.03.09

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp dược

– Dược sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.08.20 

– Dược sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.08.21

– Dược sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.08.22

– Dược hạng (IV) – Mã số: V.08.08.23

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ

Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:

– Bác sĩ cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.01.01

– Bác sĩ chính (hạng II) – Mã số: V.08.01.02

– Bác sĩ (hạng III) – Mã số: V.08.01.03

Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:

– Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) – Mã số: V.08.02.04

– Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) – Mã số: V.08.02.05

– Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) – Mã số: V.08.02.06

Chức danh y sĩ:

– Y sĩ hạng IV – Mã số: V.08.03.07

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thư viện

– Thư viện viên hạng II – Mã số: V.10.02.05

– Thư viện viên hạng III – Mã số: V.10.02.06

– Thư viện viên hạng IV – Mã số: V.10.02.07

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ

– Lưu trữ viên chính (hạng II) – Mã số: V.01.02.01

– Lưu trữ viên (hạng III) – Mã số: V.01.02.02

– Lưu trữ viên trung cấp (hạng IV) – Mã số: V.01.02.03

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành thể dục thể thao

– Huấn luyện viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.10.01.01.

– Huấn luyện viên chính (hạng II) – Mã số: V.10.01.02.

– Huấn luyện viên (hạng III) – Mã số: V.10.01.03.

– Hướng dẫn viên (hạng IV) – Mã số: V.10.01.04.

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ

Nhóm chức danh nghiên cứu khoa học bao gồm:

– Nghiên cứu viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.05.01.01

– Nghiên cứu viên chính (hạng II) – Mã số: V.05.01.02

– Nghiên cứu viên (hạng III) – Mã số: V.05.01.03

– Trợ lý nghiên cứu (hạng IV) – Mã số: V.05.01.04

Nhóm chức danh công nghệ bao gồm:

– Kỹ sư cao cấp (hạng I) – Mã số: V.05.02.05

– Kỹ sư chính (hạng II) – Mã số: V.05.02.06

– Kỹ sư (hạng III) – Mã số: V.05.02.07

– Kỹ thuật viên (hạng IV) – Mã số: V.05.02.08

+ Ngạch viên chức chức danh nghề nghiệp điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật y

Nhóm chức danh điều dưỡng, bao gồm:

– Điều dưỡng hạng II – Mã số: V.08.05.11

– Điều dưỡng hạng III – Mã số: V.08.05.12

– Điều dưỡng hạng IV – Mã số: V.08.05.13

Nhóm chức danh hộ sinh, bao gồm:

– Hộ sinh hạng II – Mã số: V.08.06.14

– Hộ sinh hạng III – Mã số: V.08.06.15

– Hộ sinh hạng IV – Mã số: V.08.06.16

Nhóm chức danh kỹ thuật y, bao gồm:

– Kỹ thuật y hạng II – Mã số: V.08.07.17

– Kỹ thuật y hạng III – Mã số: V.08.07.18

– Kỹ thuật y hạng IV – Mã số: V.08.07.19

+ Ngạch viên chức là giáo viên mầm non

– Giáo viên mầm non hạng III: Mã số: V.07.02.26

– Giáo viên mầm non hạng II: Mã số: V.07.02.25

– Giáo viên mầm non hạng I: Mã số: V.07.02.24

+ Ngạch viên chức là giáo viên tiểu học

– Giáo viên tiểu học hạng III – Mã số: V.07.03.29

– Giáo viên tiểu học hạng II – Mã số: V.07.03.28

– Giáo viên tiểu học hạng I – Mã số: V.07.03.27

+ Ngạch viên chức là giáo viên trung học cơ sở

– Giáo viên trung học cơ sở hạng III – Mã số: V.07.04.32

– Giáo viên trung học cơ sở hạng II – Mã số: V.07.04.31

– Giáo viên trung học cơ sở hạng I – Mã số: V.07.04.30

+ Ngạch viên chức là giáo viên trung học phổ thông

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III – Mã số: V.07.05.15

– Giáo viên trung học phổ thông hạng II – Mã số: V.07.05.14

– Giáo viên trung học phổ thông hạng I – Mã số: V.07.05.13

+ Ngạch viên chức là giảng viên giảng dạy trong cơ sở giáo dục đại học công lập

– Giảng viên cao cấp (hạng I) – Mã số: V.07.01.01

– Giảng viên chính (hạng II) – Mã số: V.07.01.02

– Giảng viên (hạng III) – Mã số: V.07.01.03

– Trợ giảng (hạng III) – Mã số: V.07.01.23

+ Ngạch viên chức là giáo viên các trường dự bị đại học công lập

– Giáo viên dự bị đại học hạng I – Mã số: V.07.07.17

– Giáo viên dự bị đại học hạng II – Mã số: V.07.07.18

– Giáo viên dự bị đại học hạng III – Mã số: V.07.07.19

+ Ngạch viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp công lập

Mã ngạch viên chức là giảng viên giáo dục nghề nghiệp:

– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) – Mã số: V.09.02.01

– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) – Mã số: V.09.02.02

– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) – Mã số: V.09.02.03

– Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) – Mã số: V.09.02.04

Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp:

– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I – Mã số: V.09.02.05

– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II – Mã số: V.09.02.06

– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III – Mã số: V.09.02.07

– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III – Mã số: V.09.02.08

– Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV – Mã ngạch: V.09.02.09

3. Thủ tục nâng ngạch công chức như thế nào? Tổng hợp câu hỏi: 

 Tôi làm việc trong  đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, năm 2018 tôi thi đỗ cao đẳng kế toán  và được hưởng lương hệ số  cao đẳng. Trong quá trình công tác tôi đã học đại học và tốt nghiệp vào năm 2019. Vậy quý công ty luật  cho tôi hỏi  bây giờ tôi có được hưởng lương theo hệ số đại học không?

 Tháng 2/2021 tôi đề nghị thủ trưởng cơ quan  nâng bậc lương lên bậc lương đại học nhưng đến nay  vẫn chưa được giải quyết. Tôi có thể làm gì? Tôi xin chân thành cảm ơn! Tôi mong nhận được hồi đáp từ công ty luật  trong thời gian sớm nhất.  Luật sư tư vấn: 

 Điểm b khoản 1 Điều 29 Nghị định 29/2012/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 161/2018/NĐ-CP) quy định như sau: 

 “Thứ nhất, việc thay đổi chức danh nghề nghiệp  viên chức được thực hiện như sau: 

  1. b) Khi thăng  từ hạng thấp lên hạng cao hơn trong cùng ngành, lĩnh vực phải  thông qua  thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. 

 Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn được hưởng lương hệ cao đẳng, nếu học lên đại học thì bạn có thể hưởng lương theo bằng đại học trong trường hợp bạn có bằng đại học nhưng phải qua thi hoặc xét thăng hạng . hạng chức danh nghề nghiệp. Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2012/TT-BNV (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 03/2019/TT-BNV), viên chức được đăng ký dự thi, xét thăng hạng viên chức  khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau: : 

 “1. Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu; 

  1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong 03 năm công tác  gần nhất; có phẩm chất và đạo đức nghề nghiệp; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo  xem xét kỷ luật của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền; 
  2. Có đủ trình độ đào tạo, bồi dưỡng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp  cao hơn  hiện giữ trong cùng ngành, lĩnh vực; 
  3. Đáp ứng các yêu cầu khác do Cục Quản lý viên chức chuyên ngành quy định. 

 Có thể thấy, việc bạn hoàn thành bằng cấp chỉ là một trong những điều kiện để được thăng tiến, ngoài ra còn phụ thuộc vào nhu cầu của đơn vị sự nghiệp và nhiều yếu tố khác. 4. Xếp lương trong thời gian nâng ngạch công chức: 

 – Theo Điều 3 mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 quy định  xếp lương khi chuyển loại công chức, viên chức như sau: 

 “3. Xếp lương khi chuyển loại công chức, viên chức: 

 Trường hợp công chức, viên chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện và được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển loại  viên chức từ  A0 sang  A1; từ loại B, từ loại C lên loại A (kể cả A0 và A1) hoặc từ loại C lên loại B,  cách xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 1 Mục II Thông tư này . 

 - Căn cứ Điều 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV quy định xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức như sau: 

 “Thứ nhất. Xếp lương trong thời gian nâng ngạch công chức, viên chức: 

  1. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên nghề ở ngạch cũ thì  hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ được căn cứ vào hệ số lương bằng hoặc lớn hơn mức gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian để tính đến lần nâng bậc lương tiếp theo ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới  với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn mức chênh lệch giữa hệ số lương giữa hai bậc lương liền kề của ngạch cũ được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn mức chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề trong ngạch cũ thì được tính kể từ ngày xếp vào hệ số lương mà ngạch cũ đang hưởng. 
  2. Trường hợp đã hưởng phụ cấp thâm niên nghề cán bộ ở ngạch cũ thì căn cứ vào tổng hệ số lương cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào bậc lương bằng hoặc cao hơn gần nhất. hệ số ở hạng mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới.  

Ví dụ 1: Bà Trần Thị A được hưởng 6% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch chuyên viên (mã số 01.003) kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2007 (tổng hệ số lương 4,98 cộng với 6% VK hiện nay ở ngạch chuyên viên). , tức là 5,28). Bà A đã trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp và  ngày 01/02/2008 được cấp có thẩm quyền ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp (mã số 01.002) thì bà A được thành lập trên tổng Hệ số lương  ngạch chuyên viên hiện hưởng là 5,28  để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất là 5,42 bậc 4 của ngạch chuyên viên chính. 

Thời gian bà A được hưởng lương ở ngạch chuyên viên cao cấp và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên cao cấp được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 (ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên). lớn lao)  so với Trường hợp  tổng hệ số lương được tăng thêm do phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng của ngạch cũ lớn hơn hệ số lương của bậc cuối cùng của bậc mới thì được xếp vào hệ số lương của bậc cuối cùng. của cấp độ mới. chuyển bậc và được hưởng thêm, phần chênh lệch được bảo lưu  bằng tổng hệ số lương cộng với các khoản phụ cấp vượt khung đang hưởng của bậc cũ đang hưởng. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới (kể cả hệ số chênh lệch được bảo lưu) và thời hạn tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm  ngạch mới. cấp. 

 Hệ số chênh lệch dành cho điểm c này (các số được làm tròn  sau dấu phẩy thành 2 chữ số) được đánh giá cao trong  thời gian chấp hành viên, công chức, viên chức xếp lương ở ngạch mới. Sau thời hạn này, nếu cán bộ quản lý, công chức, viên chức tiếp tục được nâng ngạch hoặc chuyển ngạch  thì  hệ số chênh lệch bảo lưu này được cộng vào hệ số lương (kể cả phụ cấp  vượt định mức giám sát, nếu có). . ưu đãi về việc xếp lương ở ngạch  khi nâng, chuyển ngạch và không được hưởng hệ số bảo lưu chênh lệch  kể từ ngày được xếp lương ở ngạch mới.  

Ví dụ 2: Ông Nguyễn Văn B được hưởng 15% phụ cấp thâm niên vượt khung quản lý ở ngạch Kế toán viên (mã số 07.047) kể từ ngày 01/02/2007 (tổng hệ số lương 3,63 cộng 15% VK đang hưởng của ngạch của thu ngân  là 4,17). Ngày 01/10/2007, ông B đủ tiêu chuẩn và được cấp có thẩm quyền quyết định nâng  ngạch công chức (mã số 01.004). Do tổng hệ số lương 4,17 đang hưởng ở ngạch kiểm ngân viên lớn hơn hệ số lương 4,06 ở bậc cuối cùng trong ngạch cán sự, nên ông B được xếp vào hệ số lương 4,06 bậc 12 ngạch cán sự và được hưởng thêm hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11 (4,17 – 4,06) kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2007 (ngày bổ nhiệm vào ngạch cán sự). Đến ngày 01 tháng 10 năm 2009, sau đủ 2 năm và có đủ điều kiện, ông B được hưởng 5% phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cán sự và vẫn tiếp tục được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11.  Đến ngày 01 tháng 3 năm 2010, ông B đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định nâng lên ngạch chuyên viên (mã số 01.003) thì ông B được căn cứ vào tổng hệ số lương cộng hệ số chênh lệch bảo lưu và 5% phụ cấp thâm niên vượt khung đang hưởng ở ngạch cán sự là 4,37 (4,06 0,11 5%VK của 4,06) để xếp vào hệ số lương cao hơn gần nhất ở ngạch chuyên viên là 4,65 bậc 8 và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu 0,11 kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2010 (ông B đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cán sự nên thời gian hưởng lương ở ngạch chuyên viên và thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch chuyên viên được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên).” 

 Như vậy, nếu đủ tiêu chuẩn và điều kiện chuyển loại viên chức cấp có thẩm quyền sẽ quyết định dựa trên quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và điều kiện chuyên môn đối với từng vị trí làm việc cụ thể.

 



Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo