Bổ nhiệm kế toán trưởng trong cơ quan nhà nước được pháp luật quy định như thế nào?

Xin chào Ban tư vấn ACC, tôi có thắc mắc là việc bổ nhiệm kế toán trưởng trong cơ quan nhà nước được pháp luật quy định như thế nào? Rất mong được giải đáp thắc mắc của bạn trong thời gian sớm nhất, xin cảm ơn!
Luyện kỹ năng viết tiếng Anh | eJOY ENGLISH

1. Việc bổ nhiệm kế toán trưởng trong cơ quan nhà nước được pháp luật quy định như thế nào?

Thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 04/2018/TT-BNV hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán tại các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành:

“Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện đạt chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán

Kế toán trưởng phụ trách kế toán phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP.

“Điều 4. Bổ nhiệm người giữ chức danh kế toán trưởng, phụ trách kế toán

1. Đơn vị kế toán quy định tại khoản 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 2 Thông tư này bổ nhiệm kế toán trưởng theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP.
2. Việc bổ nhiệm phụ trách kế toán được thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP."

2. Tiêu chuẩn và điệu kiện của kế toán trưởng gồm những gì?

Theo Điều 21 Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn và điệu kiện của kế toán trưởng như sau:

- Kế toán trưởng, phụ trách kế toán phải có các tiêu chuẩn quy định tại điểm a, c, d khoản 1 Điều 54 Luật kế toán và không thuộc các trường hợp không được làm kế toán theo quy định tại Điều 19 Nghị định này. Bộ Tài chính quy định về việc tổ chức, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ đại học trở lên, bao gồm:

a) Cơ quan có nhiệm vụ thu chi ngân sách nhà nước các cấp;

b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan thuộc Quốc hội, cơ quan khác của nhà nước ở trung ương và các đơn vị kế toán trực thuộc các cơ quan này;

c) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và tương đương; các cơ quan quản lý nhà nước trực thuộc các cơ quan này;

đ) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại tỉnh;

e) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp trung ương, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;

g) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc dự án nhóm A và dự án quan trọng quốc gia;

h) Đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện;

i) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều này;

k) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở lên;

l) Chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
- Kế toán trưởng, phụ trách kế toán của các đơn vị kế toán sau đây phải có chuyên môn nghiệp vụ về kế toán từ trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên, bao gồm:

a) Cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện có tổ chức bộ máy kế toán (trừ các đơn vị dự toán cấp 1 thuộc ngân sách cấp huyện);

b) Cơ quan trung ương tổ chức theo ngành dọc đặt tại cấp huyện, cơ quan của tỉnh đặt tại cấp huyện;

c) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp ở cấp huyện có sử dụng ngân sách nhà nước;

d) Ban quản lý dự án đầu tư có tổ chức bộ máy kế toán riêng, có sử dụng ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;

đ) Đơn vị kế toán ngân sách và tài chính xã, phường, thị trấn;

e) Đơn vị sự nghiệp công lập ngoài các đơn vị quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

g) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam không có vốn nhà nước, có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng;

h) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ đồng. - Đối với các tổ chức, đơn vị không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này thì tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của kế toán trưởng và người phụ trách kế toán do người đại diện theo pháp luật của đơn vị quyết định theo quy định của pháp luật về kế toán và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đối với kế toán trưởng, phụ trách kế toán của công ty mẹ là công ty đại chúng hoặc công ty có vốn đại chúng chiếm trên 50% vốn cổ phần phải có thời gian làm công tác kế toán ít nhất 05 năm.
- Tiêu chuẩn, yêu cầu trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với kế toán trưởng và người làm kế toán của đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định.

3. Kế toán trưởng được pháp luật quy định như thế nào?

Theo quy định tại điều 53 luật kế toán 2015, cụ thể hơn về kế toán trưởng như sau:

- Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán của đơn vị, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị kế toán. - Kế toán trưởng của cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước và doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ ngoài nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có nhiệm vụ giúp người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán trong việc giám sát tài chính tại đơn vị kế toán.
- Kế toán trưởng chịu sự chỉ đạo của người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán; trường hợp là đơn vị kế toán cấp trên thì phải đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của Kế toán trưởng đơn vị kế toán cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Trường hợp đơn vị kế toán cử người phụ trách kế toán thay thế kế toán trưởng thì người phụ trách kế toán phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này và thực hiện trách nhiệm, quyền quy định đối với kế toán trưởng quy định tại Điều 55 của Luật này.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo