Biểu phí bảo hiểm tnds xe ô tô

1.Tỷ lệ bảo hiểm là gì? 

 

 Phí bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và cách thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành đang có hiệu lực. 

 2. Quy định về phí bảo hiểm vật chất xe ô tô 

 

 Căn cứ vào lịch sử tai nạn và khả năng chịu rủi ro của từng xe cơ giới, công ty bảo hiểm cần chủ động rà soát, điều chỉnh tăng phí bảo hiểm; mức tăng phí bảo hiểm tối đa là 15% tính trên mức phí bảo hiểm do Bộ Tài chính quy định. 

 

 Như vậy, theo Nghị định bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS) mới, phí bảo hiểm có thể  khác nhau giữa các công ty bảo hiểm. Phí bảo hiểm sẽ phụ thuộc vào  yếu tố chủ quan như khả năng  bảo hiểm và  yếu tố khách quan như mức độ lái xe an toàn của người được bảo hiểm.  

 3. Phí bảo hiểm TNDS xe ô tô 

 

 Theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC, từ ngày 01/3/2021, phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô áp dụng như sau: 

 

 I 

 

 Xe ô tô không kinh doanh vận tải 

 

 

 

 1 

 

 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 

 

 437.000 

 

 2 

 

 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 

 

 794.000 

 

 3 

 

 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 

 

 1.270.000 

 

 4 

 

 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 

 

 1.825.000 

 

 5 

 

 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 

 

 437.000 

 

 II 

 

 Xe ô tô kinh doanh vận tải 

 

 

 

 1 

 

 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 756.000 

 

 2 

 

 6 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 929.000 

 

 3 

 

 7 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.080.000 

 

 4 

 

 8 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.253.000 

 

 5 

 

 9 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.404.000 

 

 6 

 

 10 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.512.000 

 

 7 

 

 11 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.656.000 

 

 8 

 

 12 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 1.822.000 

 

 9 

 

 13 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 2.049.000 

 

 10 

 

 14 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 2.221.000 

 

 11 

 

 15 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 2.394.000 

 

 12 

 

 16 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.054.000 

 

 13 

 

 17 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 2.718.000 

 

 14 

 

 18 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 2.869.000 

 

 15 

 

 19 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.041.000 

 

 16 

 

 20 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.191.000 

 

 17 

 

 21 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.364.000 

 

 18 

 

 22 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.515.000 

 

 19 

 

 23 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 3.688.000 

 

 20 

 

 24 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 4.632.000 

 

 21 

 

 25 chỗ ngồi theo đăng ký 

 

 4.813.000 

 

 22 

 

 Trên 25 chỗ ngồi 

 

 [4.813.000 30.000 x (số chỗ ngồi - 25 chỗ)] 

 

 23 

 

 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 

 

 933.000 

 

 III 

 

 Xe ô tô chở hàng (xe tải) 

 

 

 

 1 

 

 Dưới 3 tấn 

 

 853.000 

 

 2 

 

 Từ 3 đến 8 tấn 

 

 1.660.000 

 

 3 

 

 Trên 8 đến 15 tấn 

 

 2.746.000 

 

 4 

 

 Trên 15 tấn 

 

 3.200.00 

 

 Phí bảo hiểm TNDS của xe ô tô theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC 

 

 Ngoài ra, Thông tư số 04/2021/TT-BTC cũng quy định phí bảo hiểm trong một số trường hợp khác: 

 

 ▪️ Xe tập lái: Phí bảo hiểm tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại với xe ô tô không kinh doanh vận tải, xe ô tô chở hàng nêu trên. 

  ▪️ Xe Taxi: Phí bảo hiểm tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi. 

 

 ▪️ Xe cứu thương: Phí bảo hiểm của xe cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe vừa chở người vừa chở hàng (pickup, minivan) kinh doanh vận tải. 

 

 ▪️ Xe chở tiền: Phí bảo hiểm tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe ô tô không kinh doanh vận tải dưới 6 chỗ ngồi.  ▪️ Xe đầu kéo rơ mooc: Phí bảo hiểm được tính  150%  trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm cho đầu kéo  là chi phí của  đầu kéo và đầu kéo. 

 

 ▪️ Xe đầu kéo, xe máy chuyên dùng: Phí bảo hiểm  bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn (phí đầu kéo là phí áp dụng chung cho cả đầu kéo và rơ moóc). 

 

 ▪️Xe: Phí bảo hiểm được tính bằng phí bảo hiểm của xe không bao gồm vận chuyển cùng số chỗ. 

  Đối với các loại xe  chuyên dụng khác: 

 

 Xe có trọng tải thiết kế quy định, phí bảo hiểm được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe tải cùng trọng tải 

 Xe không có trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm bằng 120% phí bảo hiểm đối với xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.  Lưu ý  phí bảo hiểm  trên chưa bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 

 

 4. Mua bảo hiểm trách nhiệm vật chất xe cơ giới ở đâu? 

 

biểu phí bảo hiểm tnds xe ô tô

biểu phí bảo hiểm tnds xe ô tô

 

 Phí bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba xe máy của Bảo hiểm VBI đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng. 

 

 Bạn hoàn toàn có thể mua bảo hiểm trách nhiệm vật chất xe ô tô 4 chỗ thông qua các kênh trực tuyến của VBI mọi lúc, mọi nơi  với nhiều phương thức thanh toán tiện ích như thẻ tín dụng/internet banking/thẻ quốc tế, ví điện tử…

 

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo