Biên chế là số người làm việc ở vị trí công việc phục vụ lâu dài và vô thời hạn trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập của Nhà nước. Biên chế được hưởng các chế độ về phụ cấp và lương được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc do đơn vị quyết định dưới sự hướng dẫn của Nhà nước. Vậy đối tượng biên chế dự phòng được quy định như thế nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo nội dung bài viết bên dưới để được giải đáp thắc mắc.
Biên Chế Dự Phòng Là Gì? Những Điều Cần Biết
1. Biên chế là gì? Áp dụng với đối tượng nào?
Mặc dù biên chế là từ được khá nhiều người dùng cũng như xuất hiện khá nhiều trong các văn bản về cán bộ, công chức, viên chức nhưng tại Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức hay trong các văn bản về tinh giản biên chế… không hề có định nghĩa cụ thể biên chế là gì.
Tuy nhiên, dù không có định nghĩa cụ thể nhưng khoản 1 Điều 3 Nghị định 108/2014/NĐ-CP có quy định biên chế trong tinh giản biên chế được sử dụng tại Nghị định này được hiểu gồm:
“Biên chế” sử dụng trong Nghị định này được hiểu gồm: biên chế cán bộ, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Từ quy định này, các đối tượng hiện nay áp dụng biên chế gồm biên chế cán bộ, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Trong đó:
Cán bộ là công dân Việt Nam được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm theo nhiệm kỳ trong cơ quan Nhà nước… trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008).
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan Nhà nước, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức 2019).
Riêng viên chức thì trong định nghĩa nêu tại Điều 2 Luật Viên chức và các văn bản khác liên quan đến đối tượng này đều không đề cập đến biên chế mà viên chức được tuyển dụng và làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc.
Nhưng thông thường, viên chức ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn sẽ được coi là biên chế. Theo đó, hiện nay, chỉ có ba trường hợp viên chức sau đây được hưởng biên chế:
- Viên chức được tuyển dụng trước ngày 01/7/2020 nếu đáp ứng điều kiện;
- Cán bộ, công chức chuyển thành viên chức;
- Người được tuyển dụng làm viên chức tại vùng có điều kiện kinh tế, xã hội đặc biệt khó khăn.
Như vậy, có thể hiểu biên chế là số lượng người làm việc trong cơ quan Nhà nước, mang tính chất ổn định, lâu dài, vô thời hạn và được duy trì công việc, chế độ lương, phụ cấp đến khi nghỉ hưu và áp dụng với cán bộ, công chức cùng 03 đối tượng viên chức nêu trên.
2. Tổng biên chế công chức năm 2022 theo Quyết định 1575/QĐ-TTg
Theo đó, tổng biên chế công chức năm 2022 của các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước, Cơ quan Đại diện của Việt Nam ở nước ngoài (không bao gồm biên chế của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và cán bộ, công chức cấp xã), biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước và biên chế công chức dự phòng là 256.685 biên chế.
Cụ thể như sau:
- Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước là 247.722 biên chế, trong đó:
+ Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập là: 106.890 biên chế.
+ Các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc cơ quan của Hội đồng nhân dân, UBND cấp tỉnh, cấp huyện 140.832 biên chế.
- Các cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài có 1.068 biên chế.
- Tổng biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước: 686 biên chế.
- Biên chế công chức để chuyển công chức phường tại các phường không tổ chức Hội đồng nhân dân thành công chức quận ở thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Đà Nẵng có 7.035 biên chế.
- Biên chế công chức dự phòng là 174 biên chế.
Quyết định 1575/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 22/9/2021.
Trên đây là nội dung mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn đọc về quy định Biên chế dự phòng là gì? Hy vọng với bài viết trên, sẽ cung cấp những thông tin hữu ích đến bạn đọc. Nếu có bất kỳ thắc mắc pháp lý phát sinh, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn.
Nội dung bài viết:
Bình luận