Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế

Thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ kinh tế – xã hội, quốc phòng – an ninh của đất nước. Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế là một trong những quy định quan trọng nhằm đảm bảo việc xử lý vi phạm hành chính về thuế được thực hiện kịp thời, đúng quy định. Sau đây, ACC xin hướng dẫn chi tiết mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế mới nhất theo pháp luật hiện hành.  

Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế

Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế

1. Vi phạm hành chính về thuế là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 125/2020/NĐ, vi phạm hành chính về thuế là hành vi có lỗi do các tổ chức, cá nhân thực hiện vi phạm quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về thuế và các khoản thu khác mà không phải là tội phạm.

Cụ thể như sau:

  • Hành vi vi phạm quy định về đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quản lý sổ sách, hóa đơn, chứng từ thuế.
  • Hành vi vi phạm quy định về thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tài sản, lệ phí trước bạ và các loại thuế, phí khác.
  • Hành vi vi phạm quy định về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất, hàng hóa lưu thông nội địa.
  • Hành vi vi phạm quy định về thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý vi phạm hành chính về thuế.

2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế

Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế là văn bản do cơ quan có thẩm quyền lập ra để ghi nhận hành vi vi phạm hành chính về thuế của tổ chức, cá nhân. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế phải được lập theo đúng quy định của pháp luật. Sau đây là mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế theo phương thức thông thường và phương thức điện tử.

2.1. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo mẫu số 01/BB Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

Mẫu biên bản số 01

CƠ QUAN (1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..../BB-VPHC

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*

Về............................. (2)

Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại (3) ……………………………………..

Lý do lập biên bản tại (*) ………………………………………………………………………………

Căn cứ: (4) ………….………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

  1. Người có thẩm quyền lập biên bản:

Họ và tên: ……………………… Chức vụ: ………………Cơ quan: …………………

  1. Với sự chứng kiến của: (5)

(*):………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………

Hoặc (*): ……………………………… Chức vụ: …………………….

Cơ quan: …………………………………………………………………………

  1. Người phiên dịch:

(*):……………………………………. Nghề nghiệp: ……………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:

<1. Họ và tên>(*): ……………………………………………………… Giới tính: ……………….

Ngày, tháng, năm sinh:…./…./………………………………………. Quốc tịch: ………………

Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………………….

Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:………………………………………………………….

ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ……………………………………………………………………

<1. Tên của tổ chức>(*): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ……………

………………………………………; ngày cấp: …./…./…..; nơi cấp: ………………………….

Người đại diện theo pháp luật:(6)……………………………………… Giới tính: ………………

Chức danh: (7) ……………………………………………………………………………………….

  1. Đã có các hành vi vi phạm hành chính: (8)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Quy định tại: (9)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. (*) bị thiệt hại (nếu có): (10)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của (*) vi phạm:

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của đại diện chính quyền, người chứng kiến (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Ý kiến trình bày của (*) bị thiệt hại (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. Chúng tôi đã yêu cầu (*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
  2. Các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng, gồm: (11)

………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………..

  1. (*)(12): Trong thời hạn <02 ngày làm việc/05 ngày làm việc>(*) kể từ ngày lập biên bản này, ông (bà)(13) ……………………là (*) vi phạm có quyền gửi (*)(14) đến (15) ……………………………………………………………… để thực hiện quyền giải trình.
  2. Yêu cầu ông (bà) (13) ……………………… là (*) vi phạm có mặt vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./….., tại(16) ……………………………………… để giải quyết vụ việc.

Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày …./…./….., gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13).... là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản hoặc cha mẹ/người giám hộ của người chưa thành niên vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

Lý do ông (bà) (13) ……………………………………………………… (*) vi phạm không ký biên bản: …………………………………………………………

Lý do ông (bà) (5) ……………………………………………………… <người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………..

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

NGƯỜI PHIÊN DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

 (**) Biên bản đã giao trực tiếp cho (*) vi phạm vào hồi.... giờ.... phút, ngày …./…./…..

 

NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)

____________________

* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.

(*)(*) Áp dụng đối với trường hợp biên bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản theo hướng dẫn và thể thức của Chính phủ.

(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).

(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản theo từng trường hợp:

- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi phạm.

- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác.

Trường hợp biên bản vi phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.

(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); Tài liệu khác...

(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm hoặc ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.

- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên, nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.

- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn nơi xảy ra vi phạm.

(6) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(7) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

(8) Mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,... hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ (vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.

(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.

(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.

(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.

(12) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «02 ngày làm việc».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «05 ngày làm việc».

- Trường hợp vụ việc không được giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thì không phải ghi các Mục chú thích số (12), (13), (14)(15).

(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

(14) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:

- Trường hợp giải trình trực tiếp thì ghi: «văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp».

- Trường hợp giải trình bằng văn bản thì ghi: «văn bản giải trình».

(15) Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.

(16) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.

2.2. Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế bằng phương thức điện tử theo mẫu số 01A/BB Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

Mẫu số: 01/BB

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1]
TÊN CƠ QUAN[2]
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: /BB-VPHC

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ[3]...

Hôm nay, hồi……giờ ....phút, ngày .... tháng ... năm…………, tại[4]........................................

Căn cứ[5] ............................................................................................................................

Chúng tôi gồm:[6]

  1. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ……………… Đơn vị .................................
  2. Ông (bà): ……………………………… Chức vụ: ……………… Đơn vị .................................

Với sự chứng kiến (nếu có) của: [7].......................................................................................

Tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:

<1. Họ và tên cá nhân vi phạm>:........................................................ Giới tính: ………………

Ngày, tháng, năm sinh: ..../..../......................................................... Quốc tịch: ………………

Nghề nghiệp:......................................................................................................................

Nơi ở hiện tại:.....................................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:............................................................................... ;
ngày cấp:..../..../....... ; nơi cấp: …………………………………………………………………………

Mã số thuế (nếu có):...........................................................................................................

<1. Tên tổ chức vi phạm>:...................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính:............................................................................................................

Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:......................

Ngày cấp:..../..../…………; nơi cấp:.....................................................................................

Mã số thuế:........................................................................................................................

Người đại diện theo pháp luật[8]:........................................................ Giới tính: ………………

Chức danh:.........................................................................................................................

  1. Đã có các hành vi vi phạm hành chính:[9]...........................................................................
  2. Hành vi vi phạm hành chính quy định tại:[10].......................................................................
  3. Các tình tiết tăng nặng, tình tiết giảm nhẹ:[11]......................................................................

a) Các tình tiết giảm nhẹ:.....................................................................................................

b) Các tình tiết tăng nặng:....................................................................................................

5. Ý kiến trình bày của người/đại diện tổ chức vi phạm hành chính (nếu có): .........................

6. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):...............................................................

7. Chúng tôi đã yêu cầu ông (bà)/tổ chức chấm dứt ngay hành vi vi phạm.

[12] Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày lập biên bản này, <ông(bà)/tổ chức> gửi yêu cầu giải trình trực tiếp hoặc trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày lập được biên bản này <ông(bà)/tổ chức> gửi văn bản giải trình đến[13]…….…… để thực hiện quyền giải trình.

Biên bản lập xong hồi ... giờ ... phút, ngày ... tháng ... năm ..., gồm ... trang, được lập thành ... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; được giao cho[14] ……………………………… là người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

Ý kiến bổ sung khác (nếu có):[15]..........................................................................................

Lý do người/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản:[16].................................................

NGƯỜI HOẶC ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

NGƯỜI CHỨNG KIẾN[17]
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN
(Nếu có)
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên)

_______________

[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ;

[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;

[3] Ghi rõ vi phạm hành chính về lĩnh vực thuế hay hóa đơn;

[4] Ghi địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra vi phạm hoặc trụ sở cơ quan làm việc của người có thẩm quyền lập biên bản;

[5] Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập biên bản như: biên bản làm việc, quyết định do cơ quan tiến hành tố tụng chuyển sang ………;

[6] Ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người lập biên bản;

[7] Họ tên, địa chỉ, nghề nghiệp, CMND của người chứng kiến. Nếu có đại diện chính quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ;

[8] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;

[9] Ghi cụ thể giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả hành vi vi phạm;

[10] Ghi điểm, khoản, điều của văn bản quy phạm pháp luật quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;

[11] Ghi “Không” nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ;

[12] Chỉ tiêu này được đưa vào biên bản đối với các trường hợp được quyền giải trình theo quy định;

[13] Ghi chức danh và tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính;

[14] Ghi họ và tên cá nhân vi phạm/người đại diện theo pháp luật của tổ chức vi phạm;

[15] Người có ý kiến khác về nội dung biên bản phải tự ghi ý kiến của mình, lý do có ý kiến khác, ký và ghi rõ họ tên;

[16] Người lập biên bản phải ghi rõ lý do những người này từ chối không ký biên bản;

[17] Số lượng người chứng kiến theo quy định tại Luật Xử lý vi phạm hành chính.

3. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế

Điều 36 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính về thuế như sau:

“Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 32, 33, 34 Nghị định 125/2020/NĐ-CP hoặc người đang thi hành công vụ thuộc cơ quan hành chính nhà nước phát hiện hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.”

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản vi phạm hành chính về thuế. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo