Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn

Ly hôn là sự kiện trọng đại, ảnh hưởng không chỉ đến đời sống tình cảm mà còn đến quyền lợi tài sản của các bên. Việc phân chia tài sản sau ly hôn cần được thực hiện một cách rõ ràng, minh bạch, đảm bảo công bằng cho cả hai vợ chồng. Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn dưới đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các cặp vợ chồng trong quá trình giải quyết vấn đề này.

Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn

Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn

1. Biên bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn là gì?

Biên bản thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn là văn bản ghi nhận sự đồng thuận của hai vợ chồng về cách thức phân chia tài sản chung sau khi ly hôn. Biên bản này có giá trị pháp lý, ràng buộc các bên thực hiện theo thỏa thuận đã ký kết.

Hiện nay, mẫu biên bản này không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật, chủ yếu do các bên tự lập để ghi nhận sự thoả thuận của mình hoặc do các tổ chức hành nghề công chứng soạn thảo trong trường hợp công chứng văn bản thoả thuận hoặc do các tổ chức hành nghề luật sư soạn thảo trong trường hợp làm chứng văn bản. 

2. Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn

Dưới đây là mẫu biên bản thoả thuận chia tài sản sau ly hôn bạn có thể tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------

 

VĂN BẢN THỎA THUẬN PHÂN CHIA TÀI SẢN

 

     Hôm nay, Ngày… tháng… năm…., tại………………………………. Chúng tôi gồm:

      Bên thứ nhất (sau đây còn gọi là bên A): Ông………, sinh năm…..., mang chứng minh nhân dân số……cấp ngày…...tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:……

      Bên thứ hai (sau đây còn gọi là bên B): Bà……. , sinh năm……, mang chứng minh nhân dân số…….cấp ngày……tại……, đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…...

      Ông……và bà…… đã ly hôn theo “Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự” số……….do Tòa án nhân dân….cấp ngày……..

      Hai bên tự nguyện lập và ký Thỏa thuận chia tài sản theo những nội dung như sau:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THỎA THUẬN

- Tài sản thỏa thuận trong văn bản là ngôi nhà và thửa đất thuộc giấy chứng nhận quyển………..số…………

- Cụ thể như sau:………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: NỘI DUNG THỎA THUẬN

  1. Bên A và bên B thống nhất: bên B ............. được …………………………….
  2. Bên B đã bàn giao và bên A đã nhận đủ số tiền……………… trước khi lập văn bản này.
  3. Sau khi thỏa thuận chia tài sản này được công chứng, Bên B có quyền sở hữu/ sử dụng toàn bộ ngôi nhà nêu trên theo các quy định của Pháp luật.
  4. Việc giao nhận tài sản do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước Pháp luật.
  5. Ngoài tài sản chung là ngôi nhà đã nêu tại điều 1, hai bên không còn tài sản chung nào khác.

ĐIỀU 3: ĐĂNG KÝ TÀI SẢN

      Bên B có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại cơ quan chức năng theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ NỘP PHÍ, LỆ PHÍ

      Các khoản phí và lệ phí liên quan đến thỏa thuận chia tài sản này do Bên B chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Những thông tin về nhân thân và tài sản ghi trong Thỏa thuận chia tài sản này là đúng sự thật;
  2. Tại thời điểm lập văn bản này - bên A, bên B chưa nhập phần quyền sở hữu của mình đối với tài sản thỏa thuận vào khối tài sản chung với người khác;
  3. Thỏa thuận chia tài sản này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của ai trong số hai bên.

ĐIỀU 6: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập và ký văn bản này;
  2. Hiệu lực của văn bản này được tính từ thời điểm công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, có chứng nhận của Văn phòng công chứng……….., và phải được lập trước khi bên B tiến hành đăng ký tài sản tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật;
  3. Chúng tôi đã tự đọc toàn bộ văn bản, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Văn bản và ký vào Văn bản này trước sự có mặt của Công chứng viên.

NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỎA THUẬN

Vợ Chồng

(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)

3. Một số lưu ý khi soạn thảo biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn

3.1. Về hình thức:

  • Biên bản thỏa thuận cần được lập thành văn bản viết: Đây là bước quan trọng nhằm ghi nhận rõ ràng và minh bạch các thỏa thuận giữa hai bên.
  • Cần có đủ 2 bản chính thức: Đảm bảo mỗi bên sẽ giữ được một bản, tránh tình trạng mất mát thông tin.
  • Nên công chứng biên bản thỏa thuận: Thủ tục này giúp tăng tính ràng buộc pháp lý và đảm bảo tính chính xác của các thông tin được ghi nhận.

3.2. Về nội dung:

  • Thông tin về vợ chồng: Cung cấp thông tin cá nhân của hai bên bao gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ, số CMND/CCCD để xác định danh tính và năng lực hành vi dân sự của họ.
  • Liệt kê tài sản chung: Chi tiết danh sách các loại tài sản chung như động sản, bất động sản, tiền gửi ngân hàng, cổ phiếu, và giá trị tương ứng của từng khoản tài sản.
  • Cách thức phân chia tài sản: Xác định rõ phần chia tài sản cụ thể cho từng bên, có thể là phân chia đều, phân chia theo tỷ lệ hoặc giao toàn bộ tài sản cho một bên.
  • Trách nhiệm của các bên: Quy định về thời gian, cách thức giao nhận tài sản, nghĩa vụ thanh toán nợ chung nếu có, để đảm bảo sự công bằng và minh bạch.
  • Cam đoan của các bên: Xác nhận các thông tin trong biên bản là chính xác, không có sự tranh chấp, lừa dối hoặc ép buộc giữa hai bên.

Lưu ý khi lập Biên bản thỏa thuận:

  • Cả hai vợ chồng cần có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện thỏa thuận.
  • Việc thỏa thuận phải được thực hiện trên tinh thần tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  • Nội dung thỏa thuận phải tuân thủ quy định của pháp luật và đạo đức xã hội.
  • Nên công chứng biên bản thỏa thuận để tăng tính ràng buộc pháp lý và đảm bảo sự minh bạch.

3.3. Các vấn đề cần xem xét thêm

  • Xác định rõ tài sản riêng của từng người.
  • Xem xét công sức đóng góp và nhu cầu của con cái khi chia tài sản.
  • Thỏa thuận về việc nuôi dưỡng và giáo dục con cái sau ly hôn.
  • Giải quyết các tranh chấp liên quan đến tài sản một cách ôn hòa, tránh ảnh hưởng đến con cái và gia đình.

4. Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản ly hôn 

Căn cứ tại Điều 39 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau:

- Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung của vợ chồng là thời điểm do vợ chồng thỏa thuận và được ghi trong văn bản; nếu trong văn bản không xác định thời điểm có hiệu lực thì thời điểm có hiệu lực được tính từ ngày lập văn bản.

- Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì việc chia tài sản chung của vợ chồng có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.

- Trong trường hợp Tòa án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia tài sản chung có hiệu lực kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

- Quyền, nghĩa vụ về tài sản giữa vợ, chồng với người thứ ba phát sinh trước thời điểm việc chia tài sản chung có hiệu lực vẫn có giá trị pháp lý, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.”

Như vậy, thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể

Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản ly hôn 

Thời điểm có hiệu lực của việc chia tài sản ly hôn 

5. Câu hỏi thường gặp 

 Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn có cần công chứng hay không?

Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, việc công chứng sẽ giúp tăng tính ràng buộc pháp lý và tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản sau này.

Có thể tham khảo Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn ở đâu?

Có thể tham khảo Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn tại các nguồn sau:

Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp, Website của các Văn phòng luật sư, Sách, báo, tạp chí về luật pháp

Các trường hợp nào cần thiết lập Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn?

Các trường hợp cần thiết lập Mẫu biên bản thỏa thuận chia tài sản sau khi ly hôn bao gồm:

  • Vợ chồng có nhiều tài sản chung.
  • Vợ chồng có con chung.
  • Vợ chồng muốn chia tài sản theo tỷ lệ không bằng nhau.
  • Vợ chồng muốn tránh tranh chấp về tài sản sau khi ly hôn.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu  biên bản thoả thuận chia tài sản sau khi ly hôn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (350 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo