Biên bản niêm yết công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

Biên bản kê khai tài sản thu nhập là văn bản ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm. Sau đây, ACC xin hướng dẫn chi tiết Mẫu Biên bản niêm yết công khai bản kê khai tài sản, thu nhập mới nhất theo pháp luật hiện hành.

Biên bản niêm yết công khai tài sản thu nhập

1. Thời điểm kê khai tài sản, thu nhập hằng năm là khi nào?

Căn cứ quy định tại Điều 36 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 về phương thức và thời điểm kê khai tài sản, công tác kê khai tài sản và thu nhập hằng năm phải hoàn thành trước 31/12.

2. Biên bản niêm yết công khai bản kê khai tài sản, thu nhập

TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


BIÊN BẢN NIÊM YẾT

BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN THU NHẬP NĂM 20…

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018; tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

Thực hiện Quyết định số        /QĐ - ….. ngày …../12/20…. của …………..  về việc phê duyệt danh sách người có nghĩa vụ phải kê khai và hình thức công khai bản kê khai tài sản thu nhập năm 20…,

Hôm nay, vào hồi …… giờ ….. ngày……/01/20…., ……………… (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị) tiến hành công khai bản kê khai tài sản, thu nhập năm 20…. của người có chức vụ, quyền hạn thuộc quyền quản lý, sử dụng của …………… (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị) bằng hình thức niêm yết.

  1. THÀNH PHẦN THAM GIA
  2. Ông (bà) …………………………….. Chức vụ: (Chức danh Thủ trưởng cơ quan)
  3. Ông (bà) …………………………….. Chức vụ: (Bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ hoặc cá nhân, tổ chức được giao tham mưu)
  4. Ông (bà) …………………………….. Chức vụ: (Đại diện tổ chức công đoàn)
  5. CÁC BẢN KÊ KHAI ĐƯỢC CÔNG KHAI

Số TT

Họ và tên

Chức vụ/ chức danh nghề nghiệp

Đơn vị công tác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kèm theo bản kê khai tài sản thu nhập năm 20… (bản phô tô từ bản chính) của các ông (bà) có tên trên.

III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM CÔNG KHAI

- Thời gian niêm yết công khai: 15 ngày kể từ ngày ……./…../20….

- Địa điểm: Tại …….. (bảng tin hoặc phòng họp của cơ quan nhưng phải bảo đảm an toàn, thuận tiện cho việc đọc các bản kê khai).

Giao cho …………………….. (tên bộ phận phụ trách công tác tổ chức cán bộ hoặc đơn vị được giao tham mưu) tổ chức tiếp nhận các ý kiến thắc mắc, phản hồi trong quá trình công khai, báo cáo, đề xuất………………………….. (chức danh của Thủ trưởng cơ quan) xem xét, xử lý theo quy định.

Biên bản công khai này được lưu giữ cùng hồ sơ kê khai tài sản, thu nhập năm….. của…………  (tên cơ quan, tổ chức, đơn vị)./.

ĐẠI DIỆN

TỔ CHỨC CÔNG ĐOÀN

TÊN BỘ PHẬN PHỤ TRÁCH CÔNG TÁC CÁN BỘ

CHỨC DANH CỦA THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

3. Ai có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm?

Căn cứ quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, những đối tượng sau có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập hằng năm

  • Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên
  • Người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Biên bản niêm yết công khai bản kê khai tài sản, thu nhập. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo