Mẫu biên bản nghiệm thu hợp đồng là gì? Quy định về hợp đồng xây dựng? Mẫu Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng ? Hướng dẫn viết?
Quyết toán hợp đồng có thể hiểu là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà cơ quan giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Khi nghiệm thu quyết toán hợp đồng phải lập biên bản nghiệm thu quyết toán hợp đồng.
1. Mẫu Biên bản nghiệm thu hợp đồng là gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thiện hợp đồng là mẫu biên bản được lập ra khi nghiệm thu các quy định của hợp đồng. Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thiện hợp đồng thể hiện rõ các thông tin về các bên nhận bàn giao (tên người đại diện, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, đối tượng nghiệm thu, thời gian nghiệm thu, nội dung nghiệm thu). nghiệm thu, kết luận...)
Mẫu Biên bản nghiệm thu thanh quyết toán hợp đồng được sử dụng để ghi lại quá trình xem xét và nghiệm thu thanh quyết toán hợp đồng. Mẫu biên bản nghiệm thu hoàn thành hợp đồng là căn cứ để xem xét quá trình nghiệm thu thanh quyết toán hợp đồng cũng như kết luận của các bên và các bên đạt được thỏa thuận sau khi hoàn thành nghiệm thu.
2. Mẫu Biên bản nghiệm thu thanh quyết toán hợp đồng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
———————
…., Ngày…. tháng …. năm ….
KINH NGHIỆM THANH TOÁN HỢP ĐỒNG
Theo hợp đồng số:…/HĐ…-……..;
Đối tượng tham gia nghiệm thu bao gồm:
Bên nghiệm thu (Chủ đầu tư):
Người đại diện cho Ông/Bà:……. Chức vụ: Giám đốc (1)
Công ty…….(2)
Mã số thuế:…(3)
Trụ sở chính:…(4)
Số điện thoại:……(5)
Bên nhận công trình (Nhà thầu …………):
Ông bà :………. Vị trí: Nhà thầu (6)
Số CMND/CCCD:……………Ngày cấp:…………. Nơi cấp:…(7)
HKTT:…………(8)
Chỗ ở hiện tại:……(9)
Số điện thoại:……(10)
Ngày …/…./….., các bên sẽ tiến hành nghiệm thu các nội dung sau:
1. Đối tượng chấp nhận (11)
Chấp nhận các quy tắc hợp đồng ...
Tại địa chỉ này:……
2. Thời gian nghiệm thu (12)
Kể từ ngày….giờ, ngày….tháng…..…….
Kết thúc ngày …giờ, ngày……tháng……..
3. Nội dung cụ thể: (13)
– Công việc đã thực hiện trong hợp đồng: Đánh giá, xem xét sự hài lòng về tiến độ thực hiện công việc và chất lượng thực hiện công việc.
– Chi phí hòa giải: Theo hợp đồng thỏa thuận là: …………đồng. - Hình thức thanh toán: ……
- Loại khác có:………
4. Kết luận:….(14)
Sau khi hoàn thành nghiệm thu, các bên đi đến thống nhất và ký xác nhận dưới đây.
Việc hoàn thiện hợp đồng này được lập thành .... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ .... bản./.
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn biên tập:
(1): Ghi tên người đại diện
(2): Nhập tên công ty
(3): Nhập mã số thuế của công ty
(4): Nhập trụ sở chính
(5): Điền số điện thoại liên hệ
(6): Ghi tên nhà thầu
(7): Điền số CMND/căn cước công dân
(8): Hoàn thành thường trú nhân
(9): Điền nơi ở hiện tại
(10): Nhập số điện thoại của người liên hệ. (11): Hoàn thành các môn thi
(12): Điền thời gian nghiệm thu
(13): Điền nội dung cụ thể
(14): Điền kết luận
4. Quy định về hợp đồng xây dựng:
4.1. Quy định hợp đồng xây dựng:
Được quy định tại điều 22 nghị định 37/105/NĐ-CP như sau:
Quyết toán hợp đồng là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà chủ đầu tư phải thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Hồ sơ quyết toán hợp đồng sẽ do nhà thầu lập theo từng loại hợp đồng và giá hợp đồng. Nội dung quyết toán hợp đồng xây dựng trọn gói phải phù hợp với các thỏa thuận của hợp đồng, bao gồm các tài liệu sau:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc trong phạm vi hợp đồng và các công việc phát sinh ngoài phạm vi hợp đồng.
Bảng giá trị thanh toán hợp đồng xây dựng (gọi tắt là Bảng giá trị thanh toán A-B) thể hiện rõ giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng; giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký kết, giá trị đã thanh toán hoặc tạm thanh toán và giá trị còn lại bên giao thầu có trách nhiệm thanh toán cho doanh nghiệp. Hồ sơ hoàn công, sổ mặt bằng đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình.
Các giấy tờ khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Như vậy có thể thấy, quyết toán hợp đồng được hiểu là việc xác định tổng giá trị cuối cùng của hợp đồng xây dựng mà bên khách hàng có nghĩa vụ thanh toán cho bên nhận thầu khi bên nhận thầu hoàn thành toàn bộ công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ quyết toán hợp đồng bao gồm các hiện vật, tài liệu kèm theo theo quy định của pháp luật, trong đó hồ sơ gồm: biên bản nghiệm thu toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng và các công việc kết quả ngoài phạm vi hợp đồng, tài sản ròng của hợp đồng xây dựng bảng giá trị, biên bản hoàn công, nhật ký công trường, đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình và các tài liệu khác có liên quan.
4.2. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng:
quy định tại Điều 20 Nghị định 37/105/NĐ-CP như sau:
- Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng do bên nhận thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng xây dựng, giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán (bao gồm cả biểu mẫu) phải được ghi rõ trong hợp đồng xây dựng và phải được bên giao thầu xác nhận. Hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng gồm các tài liệu chủ yếu sau:
Đối với hợp đồng trọn gói:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng (đối với hợp đồng thi công xây dựng phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện) mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
– Bảng tính giá trị nội dung của các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi hợp đồng đã ký kết có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:
– Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng theo hợp đồng) trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Bảng tính đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là đơn giá thanh toán) theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Bảng tính giá trị cho những công việc chưa có đơn giá trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với hợp đồng theo thời gian:
– Biên bản nghiệm thu thời gian làm việc thực tế hoặc bảng chấm công (theo tháng, tuần, ngày, giờ) tương ứng với kết quả công việc trong giai đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện bên giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và đại diện bên nhận thầu. Trường hợp, trong quá trình thực hiện có công việc phát sinh cần phải bổ sung chuyên gia mà trong hợp đồng chưa có mức thù lao cho các chuyên gia này thì các bên phải thỏa thuận và thống nhất mức thù lao trước khi thực hiện. Khi đó, hồ sơ thanh toán phải có bảng tính giá trị các công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng và được đại diện các bên: Giao thầu hoặc đại diện tư vấn (nếu có) và bên nhận thầu xác nhận;
– Đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung: Giá trị hoàn thành theo hợp đồng, giá trị cho những công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các Khoản này có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu.
Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc cung cấp thiết bị, thì khối lượng hoàn thành có thể căn cứ vào hóa đơn, chứng từ, vận đơn, biên bản nghiệm thu, bàn giao thiết bị và các tài liệu khác có liên quan.
Đối với các hợp đồng xây dựng có công việc tư vấn khó xác định khối lượng hoàn thành (khối lượng hoàn thành chỉ mang tính chất tương đối) thì khối lượng hoàn thành được xác định căn cứ vào các hồ sơ, tài liệu hay các sản phẩm mà bên nhận thầu đã hoàn thành được bên giao thầu xác nhận phù hợp với giai đoạn thanh toán được thỏa thuận trong hợp đồng.
– Đối với hợp đồng theo giá kết hợp, hồ sơ thanh toán cho từng loại công việc của hợp đồng thực hiện theo các quy định tương ứng nêu tại Khoản 1 Điều này.
– Khi thỏa thuận về hồ sơ thanh toán hợp đồng, các bên phải căn cứ vào quy mô, tính chất và nguồn vốn sử dụng cho hợp đồng để thỏa thuận cụ thể các tài liệu cần có trong số các tài liệu chủ yếu quy định tại Khoản 1 Điều này.
– Ngoài các tài liệu chủ yếu nêu tại Khoản 1 Điều này, đối với hợp đồng xây dựng sử dụng vốn ODA, vốn vay của các tổ chức tín dụng nước ngoài, hồ sơ thanh toán còn phải thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế.
– Nghiêm cấm bên giao thầu, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thanh toán hợp đồng đề ra các yêu cầu về hồ sơ thanh toán trái với thỏa thuận trong hợp đồng và các quy định tại Nghị định này nhằm cản trở việc thanh toán theo đúng thỏa thuận hợp đồng có hiệu lực pháp lý
Đối với từng loại hợp đồng khác nhau thì có những hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng khác nhau, theo quy định của pháp luật thì chi thành: hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian. Ở mỗi hợp đồng thì sẽ có những quy định khác nhau về hồ sơ thanh toán, trình tự thủ tục thanh toán, các giấy tờ, tài liệu liên quan kèm theo tùy theo sự thỏa thuận của các bên.
Nội dung bài viết:
Bình luận