Công đoàn là một hệ thống chính trị – xã hội của Việt Nam, đại diện cho người lao động để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp và chính đáng của họ. Đoàn viên và công đoàn có trách nhiệm đóng phí hàng tháng theo quy định của pháp luật. Nguồn kinh phí này được công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên (hay còn gọi là Liên đoàn lao động quận/huyện) sử dụng theo tỷ lệ nhất định. Định kỳ hàng quý hoặc hàng năm, công đoàn cấp trên sẽ cử đại diện về kiểm tra hồ sơ tài chính tại công đoàn cơ sở theo quy định. Biên bản kiểm tra tài chính công đoàn cơ sở sẽ được lưu lại, phục vụ cho công tác đánh giá sau này.Mẫu biên bản kiểm tra tài chính công đoàn
1. Biên bản kiểm tra tài chính công đoàn là gì?
Biên bản kiểm tra tài chính công đoàn là một văn bản ghi chép lại kết quả kiểm tra việc chấp hành các quy định về quản lý tài chính công đoàn của tổ chức công đoàn được kiểm tra. Biên bản được lập sau khi kết thúc đợt kiểm tra và được lưu trữ làm bằng chứng về việc thực hiện công tác kiểm tra tài chính công đoàn.
2. Mẫu Biên bản kiểm tra tài chính công đoàn
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TP. HCM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
--------**-------
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LĐLĐ QUẬN TÂN BÌNH
CĐCS: ................................................... ỦY BAN KIỂM TRA
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
THÁNG .........NĂM ......
Cuộc kiểm tra được tiến hành lúc: .....giờ..... ngày ..... tháng ....... năm 202...
I/ THÀNH PHẦN THAM DỰ:
STT |
Họ và tên |
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
5 |
|
6 |
|
7 |
Chức vụ, đơn vị công tác
II/ SỐ LIỆU CƠ BẢN:
- Tổng số lao động:..........Tổng số đoàn viên:........... Tỷ lệ: ...........ĐV/SLĐ
- Tổng quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho người lao động:................./tháng - Thu bình quân đoàn phí:........../người/tháng.
III/ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUỸ CÔNG ĐOÀN
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 202.. |
Quyết toán ,,,,,,,,,,,,,,,,,, |
Lũy kế (Số liệu tính từ đầu năm đến cuối quý này) |
I |
PHẦN THU: |
|||
1 |
Đoàn phí công đoàn |
|||
2 |
Kinh phí công đoàn |
|||
3 |
Thu khác |
|||
Cộng thu: |
||||
4 |
Kinh phí cấp trên cấp |
|||
5 |
Tích lũy tài chính đầu kỳ |
|||
6 |
Nhận bàn giao tích lũy tài chính |
|||
Tổng cộng thu: |
Tỷ lệ (%) so với dự toán.
II |
PHẦN CHI: |
Dự toán năm 201.. |
Quyết toán 2018 |
Lũy kế (Số liệu tính từ đầu năm đến cuối quý này) |
1 |
Lương, phụ cấp và các khoản đóng góp theo lương |
|||
2 |
Chi hành chính |
|||
3 |
- Chi hoạt động: Trong đó: + Hỗ trợ tham quan du lịch |
|||
Cộng chi: |
||||
4 |
Kinh phí đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp |
|||
5 |
Bàn giao tích lũy tài chính |
|||
Tổng cộng chi: |
||||
Tích lũy tài chính cuối kỳ: |
||||
Kinh phí phải nộp cấp trên trực tiếp |
Tỷ lệ (%) so vớ dự toán.
IV/ NHẬN XÉT:
* Phân tích tích lũy tài chính cuối kỳ:
1/ Về thực hiện thu, chi tài chính công đoàn:
-Ngân hàng:.................................... - Tiền mặt:...................... - Tạm ứng:............................
- Các khoản phải trả:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2/ Về thực hiện dự toán, quyết toán thực hiện nghĩa vụ:
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
3/ Về thực hiện sổ sách, chứng từ:
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
4/ Công tác quản lý quỹ xã hội (nếu có):
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
V/ KẾT LUẬN:
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
VI/ KIẾN NGHỊ:
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
Biên bản kiểm tra đã được thông qua toàn thể thành viên tham dự kiểm tra. Cuộc kiểm tra kết thúc lúc..........................................
NGƯỜI LẬP BB
TM. BAN CHẤP HÀNH (Ghi rõ chức vụ, ký tên)
3 bản 1 bản 1 bản 1 bản
TM. ỦY BAN KIỂM TRA (Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu)
3. Tại sao phải kiểm tra tài chính công đoàn?
Việc kiểm tra tài chính công đoàn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch, hiệu quả và tuân thủ pháp luật trong hoạt động sử dụng tài chính công đoàn. Cụ thể:
Đảm bảo tính minh bạch:
- Kiểm tra tài chính công đoàn giúp cho việc sử dụng tài chính công đoàn được công khai, minh bạch, đảm bảo mọi thành viên trong tổ chức công đoàn đều được biết về nguồn thu, chi và cách sử dụng tài chính công đoàn.
- Việc công khai thông tin tài chính giúp tăng cường sự tin tưởng của các thành viên đối với tổ chức công đoàn, góp phần xây dựng tổ chức công đoàn ngày càng vững mạnh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài chính:
- Kiểm tra tài chính công đoàn giúp phát hiện những sai sót, vi phạm trong việc quản lý và sử dụng tài chính, từ đó có biện pháp khắc phục kịp thời, tránh lãng phí, thất thoát.
- Việc sử dụng tài chính hiệu quả góp phần đảm bảo cho tổ chức công đoàn có đủ nguồn lực để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ của mình, phục vụ tốt hơn cho lợi ích của người lao động.
Đảm bảo tuân thủ pháp luật:
- Kiểm tra tài chính công đoàn giúp đảm bảo rằng việc quản lý và sử dụng tài chính công đoàn tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về tài chính, kế toán.
- Việc tuân thủ pháp luật giúp tránh những vi phạm pháp luật, bảo vệ quyền lợi của tổ chức công đoàn và người lao động.
Phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm:
- Kiểm tra tài chính công đoàn giúp phát hiện những hành vi vi phạm trong việc quản lý và sử dụng tài chính, như tham nhũng, lãng phí, thất thoát.
- Việc xử lý nghiêm các hành vi vi phạm góp phần răn đe, giáo dục các thành viên trong tổ chức công đoàn, xây dựng tổ chức công đoàn ngày càng trong sạch, vững mạnh.
Nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ công đoàn:
- Kiểm tra tài chính công đoàn giúp nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ công đoàn trong việc quản lý và sử dụng tài chính công đoàn.
- Cán bộ công đoàn phải ý thức được mình là người quản lý tài sản của tổ chức công đoàn, phải sử dụng tài chính một cách tiết kiệm, hiệu quả, đúng mục đích.
Ngoài ra, việc kiểm tra tài chính công đoàn còn giúp:
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ chức công đoàn.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của công tác kiểm tra, giám sát của công đoàn.
- Góp phần xây dựng tổ chức công đoàn ngày càng vững mạnh, trong sạch, đáp ứng tốt hơn nguyện vọng và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
Tóm lại, việc kiểm tra tài chính công đoàn là một việc làm cần thiết và quan trọng, góp phần đảm bảo cho tổ chức công đoàn hoạt động hiệu quả, tuân thủ pháp luật và phục vụ tốt hơn cho lợi ích của người lao động.
4. Ban lãnh đạo công ty có quyền kiểm tra và theo dõi việc chi kinh phí công đoàn không?
Điều 29 Luật công đoàn 2012 về việc Kiểm tra, giám sát tài chính Công đoàn quy định:
1. Công đoàn cấp trên hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác tài chính của công đoàn cấp dưới theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Cơ quan kiểm tra của Công đoàn kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của Công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính của Công đoàn theo quy định của pháp luật."
Có thể thấy, theo quy định thì công đoàn cấp trên hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác tài chính của công đoàn cấp dưới theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Cơ quan kiểm tra của công đoàn kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài chính của công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính của công đoàn theo quy định của pháp luật.
Như vậy, ban lãnh đạo công ty không có thẩm quyền này.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Biên bản kiểm tra tài chính công đoàn [Mẫu]. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận