Biên bản kiểm kê hàng tồn kho đóng vai trò quan trọng trong hoạt động quản lý kho hàng của doanh nghiệp. Sau đây, ACC xin hướng dẫn chi tiết Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho mới nhất theo pháp luật hiện hành.

1. Mục đích của biên bản kiểm kê hàng tồn kho
Xác định số lượng và giá trị thực tế của hàng tồn kho:
- Biên bản kiểm kê giúp ghi chép đầy đủ, chính xác số lượng, chủng loại, giá trị của từng loại hàng hóa còn tồn kho tại thời điểm kiểm kê.
- Thông tin này là cơ sở để doanh nghiệp đối chiếu với số liệu kế toán, đánh giá tình trạng tồn kho, phát hiện chênh lệch (nếu có) và có biện pháp xử lý kịp thời.
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Dựa vào số liệu kiểm kê hàng tồn kho, doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định.
- Ví dụ: doanh nghiệp có thể xác định tỷ lệ quay vòng hàng tồn kho, tốc độ tiêu thụ từng loại hàng hóa, từ đó đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh:
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho giúp doanh nghiệp nắm rõ tình trạng tồn kho của từng loại nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, từ đó lập kế hoạch sản xuất, kinh doanh hợp lý.
- Việc lập kế hoạch hợp lý sẽ giúp doanh nghiệp tránh tình trạng tồn kho quá nhiều hoặc thiếu hụt nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Kiểm soát rủi ro:
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho giúp doanh nghiệp phát hiện sớm các rủi ro tiềm ẩn như: hàng hóa hư hỏng, mất mát, lỗi thời,...
- Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra biện pháp phòng ngừa hoặc xử lý kịp thời, hạn chế thiệt hại.
Phục vụ công tác quản lý kho hàng:
- Biên bản kiểm kê hàng tồn kho là tài liệu quan trọng để quản lý kho hàng hiệu quả.
- Dựa vào biên bản, doanh nghiệp có thể kiểm soát chặt chẽ số lượng, chất lượng hàng hóa, đảm bảo an toàn cho kho hàng.
2. Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
- Thời điểm kiểm kê .....giờ... ngày... tháng... năm……
- Ban kiểm kê gồm:
Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:……………………………......... Trưởng ban
Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên
Ông/ Bà:……………………………. Chức vụ……………………………. Đại diện:…………………………………. Ủy viên
- Đã kiểm kê kho có những mặt hàng dưới đây:
STT |
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư, dụng cụ,... |
Mã số |
Đơn vị tính |
Đơn giá |
Theo sổ kế toán |
Theo kiểm kê |
Chênh lệch |
Phẩm chất |
|||||||
Thừa |
Thiếu |
Còn tốt 100% |
Kém phẩm chất |
Mất phẩm chất |
|||||||||||
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
Số lượng |
Thành tiền |
||||||||
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Cộng |
X |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
x |
Ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc |
Kế toán trưởng |
Thủ kho |
Trưởng ban kiểm kê |
3. Doanh nghiệp không lập biên bản kiểm kê hàng tồn kho có bị xử phạt hay không?
Theo Điều 16 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản như sau:
Điều 16. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm kê tài sản
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
- a) Không lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê hoặc báo cáo kết quả kiểm kê không có đầy đủ chữ ký theo quy định;
- b) Không phản ảnh số chênh lệch và kết quả xử lý số chênh lệch giữa số liệu kiểm kê thực tế với số liệu sổ kế toán.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản kiểm kê hàng tồn kho. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận