Mẫu biên bản khám xét và hướng dẫn soạn thảo
1. Trường hợp nào được tiến hành khám xét?
Theo quy định tại Điều 192 của Bộ luật Tố tụng Hình sự năm 2015, việc tiến hành khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện chỉ được thực hiện trong những trường hợp sau đây:
-
Có căn cứ để nhận định có vật chứng liên quan đến vụ án: Khám xét có thể được tiến hành khi có căn cứ để nhận định trong người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện có công cụ, phương tiện phạm tội, tài liệu, đồ vật, tài sản do phạm tội mà có hoặc các đồ vật, tài liệu khác có liên quan đến vụ án.
-
Phát hiện người đang bị truy nã và giải cứu nạn nhân: Nếu cần phát hiện người đang bị truy nã hoặc giải cứu nạn nhân, khám xét cũng được cho phép.
-
Có căn cứ để nhận định có vật chứng trong thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử: Trong trường hợp có căn cứ để nhận định có công cụ, phương tiện phạm tội, tài liệu, đồ vật, tài sản liên quan đến vụ án trong thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử, khám xét cũng có thể được thực hiện.
2. Mẫu biên bản khám xét
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
BIÊN BẢN KHÁM XÉT
Hồi………..giờ………..ngày ….tháng …..năm …….. tại ……..
Tôi:………..Điều tra viên thuộc Cơ quan chủ trì thi hành Lệnh khám xét,
cùng với ông/bà: ………
Ông/bà: ….đại diện chính quyền/cơ quan/tổ chức chứng kiến.
Ông/bà: ….. là người chứng kiến.
Ông/bà (1): …..
Ông/bà: ……
Căn cứ các điều 178, 192, 193, 194 và 195 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, tiến hành lập biên bản khám xét như sau:
Thi hành Lệnh khám xét ……….. số: ………..ngày ………tháng …….năm ……..
của Cơ quan ………..về việc (2):…………..đối với:
Họ tên: ……….. Giới tính:…………
Tên gọi khác: ……….
Sinh ngày………….tháng………..năm………..tại: ……..
Quốc tịch:……; Dân tộc:…….; Tôn giáo: …….
Nghề nghiệp: ……
Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ……
cấp ngày…………tháng………..năm ……Nơi cấp: ……….
Nơi cư trú: …..
Tôi đã đọc Lệnh khám xét, giải thích cho những người có tên trên nghe. Những người có tên trên đã chứng kiến việc khám xét. Khi tiến hành khám xét, chúng tôi đã tạm giữ những đồ vật, tài liệu sau đây có liên quan đến vụ án (3):……..
Ngoài những đồ vật, tài liệu trên, chúng tôi không thu giữ đồ vật, tài liệu nào khác.
Ông/bà: ……..
đã kiểm tra lại đồ vật, tài sản thấy không bị hư hỏng, mất mát gì.
Việc khám xét kết thúc hồi ……….. giờ ……… ngày ………..tháng ………năm …..
Biên bản này đã đọc cho những người có tên trên nghe, công nhận đúng và cùng ký tên xác nhận dưới đây.
Biên bản này được lập thành bốn bản, một bản giao cho ông/bà…………..; một bản gửi cho Viện kiểm sát ……….một bản giao cho cơ quan quản lý đồ vật, tài liệu bị tạm giữ; một bản đưa vào hồ sơ vụ án.
NGƯỜI BỊ KHÁM XÉT
(Nếu có)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
ĐẠI DIỆN GIA ĐÌNH
(Nếu có)
ĐIỀU TRA VIÊN
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
(Đại diện cơ quan/tổ chức)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản khám xét
Khi soạn thảo biên bản khám xét, cần đảm bảo biên bản này có đầy đủ những thông tin quan trọng sau:
(1) Ghi rõ họ tên, chỗ ở của người từ đủ 18 tuổi trở lên;
(2) Khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện; Khám xét thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử (khoản 1, 2 Điều 192 Bộ luật tố tụng hình sự 2015);
(3) Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng, đặc điểm của đồ vật, tài liệu và nơi phát hiện; nếu là giấy tờ, tài liệu phải yêu cầu người bị khám xét hoặc đại diện gia đình ký tên xác nhận vào từng trang; nếu là đồ vật, tài liệu cần niêm phong thì phải niêm phong tại chỗ và ghi vào biên bản; nếu là phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử không thể thu giữ được thì sao lưu vào phương tiện lưu trữ và thu giữ như đối với vật chứng; nếu tạm giữ nhiều đồ vật, tài liệu thì dùng bản thống kê các đồ vật, tài liệu khám thấy; nếu không thu giữ đồ vật, tài liệu gì thì phải ghi rõ vào biên bản.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản nghị án vụ án hình sự. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận