Biên bản hủy hợp đồng tiếng anh là gì? [Chi tiết 2024]

Biên bản hủy hợp đồng là một trong các văn bản thường xuyên xuất hiện ở các doanh nghiệp. Không phải lúc nào các hợp đồng kinh doanh cũng suôn sẻ. Nên việc xuất hiện biên bản chấm dứt hợp đồng cũng khá bình thường. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Biên bản hủy hợp đồng tiếng anh là gì?. Mời các bạn tham khảo.

Biên Bản Hủy Hợp đồng Trong Tiếng Anh
Biên Bản Hủy Hợp đồng Trong Tiếng Anh

1. Hủy bỏ hợp đồng có phải cần biên bản hủy hợp đồng không?

Theo quy định tại điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS), bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

=> Hủy hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết. Pháp luật không quy định hình thức thông báo này là bằng văn bản hay lời nói, do đó, khi hủy hợp đồng các bên có thể ký biên bản hủy hợp đồng hoặc gọi điện thoại để thông báo...

2. Biên bản hủy hợp đồng tiếng anh là gì?

Hủy bỏ hợp đồng trong tiếng Anh là Cancellation of Contract.

Hủy bỏ hợp đồng là việc một bên bãi bỏ hoàn toàn hoặc một phần nghĩa vụ hợp đồng.

Việc thực hiện hợp đồng giữa các bên có thể bị ngừng lại khi gặp các sự kiện pháp lí nhất định. Trong trường hợp hủy bỏ một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn có hiệu lực.

Khi một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và phù hợp với thỏa thuận của các bên, hợp đồng có thể bị hủy bỏ bởi bên bị vi phạm. 

Theo đó, biên bản hủy hợp đồng trong tiếng Anh là Contract Cancellation Minutes

3. Các trường hợp được phép hủy hợp đồng

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên bị vi phạm, pháp luật qui định bên bị vi phạm được quyền hủy hợp đồng khi ở các trường hợp sau:

- Thứ nhất, đã xảy ra vi phạm hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng

- Thứ hai, một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Như vậy, khi một bên vi phạm hợp đồng theo các trường hợp trên, bên kia có quyền hủy hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị vi phạm phải thông báo cho bên vi phạm biết trước về việc họ sẽ hủy hợp đồng.

Trong trường hợp này, bên hủy hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp hủy hợp đồng mà không thông báo trước và gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy hơp đồng phải bồi thường.

4. Hậu quả pháp lý khi hủy hợp đồng

Như những thông tin chia sẻ trên thì việc hủy hợp đồng tất yếu sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

- Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi thực hiện biên bản hủy hợp đồng. Các bên ký kết sẽ không cần phải tiếp tục thực hiện các giao kèo đã ký trước đó. Các vấn đề trong việc giải quyết tranh chấp cũng như quyền và nghĩa vụ cần phải thực hiện theo thỏa thuận.

- Sau khi biên bản hủy hợp đồng ký tế có hiệu lực thì các bên vẫn có thể đòi lại những quyền lợi đã thực hiện. Và hai bên đồng thời sẽ phải hoàn trả lại những quyền lợi hoặc hàng hóa đã giao hoặc nhận trước đó.

- Bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường những thiệt hại.

5. Quy định về bồi thường khi hủy hợp đồng

Nếu bên hủy hợp đồng (có đủ các căn cứ hủy bỏ) không thông báo gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại điều 419 BLDS: Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

6. Mẫu biên bản hủy hợp đồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———-

BIÊN BẢN HỦY HỢP ĐỒNG

Hợp đồng……………..

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………
Trụ sở:………………………………………………………………………………....

Quyết định thành lập số:……………… ngày…….tháng……..năm……….do………………..cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………ngày…….tháng……..năm………do…………………………………….cấp.

Số Fax:………………………….Số điện thoại:…………………………….

Họ và tên người đại diện:……………………………………………………

Chức vụ:……………………………………………………………………………..

Sinh ngày:………………………………………………………………………….

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………. thành phố.

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày……..

Do…………………………………………..………..lập.

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

Tên tổ chức:…………………………………………………………………………

Trụ sở:………………………………………………………………………………...

Quyết định thành lập số:…………ngày…….tháng……..năm……….do……………………………………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày……..tháng………năm…….

Do……………………………………………….………..cấp.

Số Fax:…………………….Số điện thoại:…………..…………

Họ và tên người đại diện:………………………………………………

Chức vụ:…………………………………………………………………………

Sinh ngày:………………………………………………………………………

Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)……………………………… thành phố.

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số:…….ngày………….do…………………………………………lập.

Nguyên trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng…………được……………………………chứng nhận (chứng thực) ngày………, số…….,quyển số……… Theo đó, bên A bán cho bên B tài sản.

Nay hai bên đồng ý thực hiện biên bản hủy Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:

Điều 1. Nội dung thỏa thuận hủy bỏ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận trong biên bản hủy bỏ Hợp đồng liên quan đến tài sản như:

………………………………………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Việc nộp lệ phí chứng thực

Lệ phí chứng thực biên bản hủy Hợp đồng này do Bên….chịu trách nhiệm nộp.

Điều 3. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau;

Trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong biên bản huỷ hợp đồng này;

Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

Các cam đoan khác:……………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………...........

Điều 5. Điều khoản cuối cùng

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Người có thẩm quyền chứng thực

Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;

Hai bên đã nghe Người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong biên bản hủy hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực.

Hợp đồng này có hiệu lực từ……………

 

                                   BÊN A                                                                                                                                           BÊN B

                (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                                  (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là tất cả thông tin về Biên bản hủy hợp đồng tiếng anh là gì? mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo