Biên bản hủy hợp đồng mua bán xe [Cập nhật 2024]

Giao dịch mua bán xe phải thể hiện thông qua hợp đồng mua bán. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, một trong các bên muốn hủy bỏ việc mua bán xe đó. Vậy các bên cần phải thỏa thuận và lập biên bản hủy hợp đồng mua bán xe. Trong bài viết dưới đây, Công ty Luật ACC sẽ cung cấp thông tin về Biên bản hủy hợp đồng mua bán xe. Mời các bạn tham khảo.

Biên Bản Hủy Hợp đồng Mua Bán Xe
Biên Bản Hủy Hợp đồng Mua Bán Xe

1. Hủy bỏ hợp đồng mua bán xe có phải cần biên bản hủy hợp đồng không?

Theo quy định tại điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS), bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

=> Hủy hợp đồng mua bán xe phải thông báo cho bên kia biết. Pháp luật không quy định hình thức thông báo này là bằng văn bản hay lời nói, do đó, khi hủy hợp đồng các bên có thể ký biên bản hủy hợp đồng hoặc gọi điện thoại để thông báo...

Tuy nhiên, trong hợp đồng mua bán xe, bắt buộc phải công chứng theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 10, thông tư 15/2014/ TT–BCA quy định về hình thức giấy bán xe của cá nhân:

“Điều 10. Giấy tờ của xe
1.    Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, gồm một trong các giấy tờ sau đây:
….
g) Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực”.

Khi muốn hủy bỏ hợp đồng mua bán xe, cần phải thực hiện theo thủ tục hủy bỏ hợp đồng mua bán đã qua công chứng

2. Biên bản hủy hợp đồng là gì?

Hủy bỏ hợp đồng trong tiếng Anh là Cancellation of Contract.

Hủy bỏ hợp đồng là việc một bên bãi bỏ hoàn toàn hoặc một phần nghĩa vụ hợp đồng.

Việc thực hiện hợp đồng giữa các bên có thể bị ngừng lại khi gặp các sự kiện pháp lí nhất định. Trong trường hợp hủy bỏ một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn có hiệu lực.

Khi một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và phù hợp với thỏa thuận của các bên, hợp đồng có thể bị hủy bỏ bởi bên bị vi phạm. 

Theo đó, biên bản hủy hợp đồng trong tiếng Anh là Contract Cancellation Minutes. Biên bản hủy hợp đồng là văn bản được áp dụng để thực hiện một thỏa thuận để chấm dứt việc thực hiện một giao dịch nào đó.

3. Hậu quả pháp lý khi hủy hợp đồng mua bán xe

Như những thông tin chia sẻ trên thì việc hủy hợp đồng tất yếu sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng.

- Hợp đồng sẽ chấm dứt hiệu lực ngay sau khi thực hiện biên bản hủy hợp đồng. Các bên ký kết sẽ không cần phải tiếp tục thực hiện các giao kèo đã ký trước đó. Các vấn đề trong việc giải quyết tranh chấp cũng như quyền và nghĩa vụ cần phải thực hiện theo thỏa thuận.

- Sau khi biên bản hủy hợp đồng ký tế có hiệu lực thì các bên vẫn có thể đòi lại những quyền lợi đã thực hiện. Và hai bên đồng thời sẽ phải hoàn trả lại những quyền lợi hoặc hàng hóa đã giao hoặc nhận trước đó.

- Bên bị vi phạm hợp đồng có quyền yêu cầu bên vi phạm hợp đồng bồi thường những thiệt hại.

4. Quy định về bồi thường khi hủy hợp đồng mua bán xe

Nếu bên hủy hợp đồng (có đủ các căn cứ hủy bỏ) không thông báo gây thiệt hại thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định tại điều 419 BLDS: Người có quyền có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại. Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lại.

5. Thủ tục hủy hợp đồng mua bán xe đã công chứng

Bước 1: Quý khách nộp hồ sơ yêu cầu hủy bỏ hợp đồng đã công chứng đến văn phòng công chứng đã công chứng hợp đồng trước đó. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

Hồ sơ phải nộp bao gồm:

- Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;

- Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;

- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;

- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.

Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng

Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 2: Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng

Bước 3: Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ theo hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng.

6. Mẫu biên bản hủy hợp đồng mua bán xe

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

HỢP ĐỒNG HỦY BỎ HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Hôm nay, tại…………………………….. , chúng tôi gồm có:

Bên bán (sau đây gọi là Bên A):

– Ông (Bà):…………………………………………………………………………….

– Sinh ngày:……………………………………………………………………………

– Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……..

Bên mua (sau đây gọi là Bên B):

– Tên tổ chức: ………………………………………………………………………….

– Trụ sở: …………………………………………………………………………………

– Số Fax: ……………… Số điện thoại:………..

– Họ và tên người đại diện: …………………………………………………………..

– Chức vụ: ………………………………………………………………………………

Trước đây hai bên A và B có ký Hợp đồng mua bán được…… chứng nhận (chứng thực) ngày ……, số ……., quyển số………………………………………………….

Nay hai bên đồng ý hủy bỏ Hợp đồng nêu trên với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG THỎA THUẬN HỦY BỎ

Ghi cụ thể nội dung thỏa thuận liên quan đến việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản như: lý do của việc hủy bỏ Hợp đồng mua bán tài sản, giao lại tài sản mua bán (phương thức, thời hạn), giao lại tiền (phương thức, thời hạn), bồi thường thiệt hại (nếu có)…………….

ĐIỀU 2: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên…..chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

3. Các cam đoan khác: ………………..

ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên Công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên………..

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ……………………………

BÊN A BÊN B
(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Ngày ….. tháng ….. năm …… (Bằng chữ……………………………………………….)

(Trường hợp Công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu Công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn).

Tại Phòng Công chứng số …..……………

Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số …………

Chứng nhận:

– Hợp đồng hủy bỏ Hợp đồng mua bán này được giao kết giữa Bên A là………………… và Bên B là…………………; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;

– Tại thời điểm Công chứng, các bên giao kết Hợp đồng đều có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thỏa thuận của các bên phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành …… bản chính (mỗi bản chính gồm ….. tờ, …. .trang), cấp cho:

+ Bên A ….. bản chính

+ Bên B….. bản chính

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

– Số Công chứng ………….. , quyển số ……..TP/CC- …….

Công chứng viên
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Trên đây là tất cả thông tin về Biên bản hủy hợp đồng mua bán xe mà Công ty Luật ACC cung cấp tới các bạn đọc giả. Nếu các bạn đọc giả còn có bất kỳ thắc mắc hay góp ý nào liên quan đến bài viết hoặc những vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với Công ty Luật ACC để nhận được sự hỗ trợ từ đội ngũ luật sư và các tác giả. Chúng tôi luôn sẵn lòng giải đáp thắc mắc của các bạn đọc. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo