Biên bản đánh giá chuẩn hiệu trưởng được xem là một trong những biểu mẫu quan trọng được sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông các cấp. Hãy cùng ACC tìm hiểu biên bản đánh giá chuẩn hiệu trưởng qua bài viết dưới đây.Mẫu biên bản đánh giá chuẩn hiệu trưởng
1. Chu kỳ đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 11 Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT, chu kỳ đánh giá hiệu trưởng được thực hiện như sau:
- Hiệu trưởng tự đánh giá theo chu kỳ một năm một lần vào cuối năm học.
- Cơ quan cấp trên quản lý trực tiếp đánh giá hiệu trưởng theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan quản lý cấp trên quyết định rút ngắn chu kỳ đánh giá.
2. Mẫu biên bản đánh giá chuẩn hiệu trưởng
Biên bản này được lập dựa trên Quy định chuẩn hiệu trưởng giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 14/2018/TT-BGDĐ, Công văn 430/BGDĐT-NGCBQLGD năm 2010 nhằm xác định mức độ đạt được về phẩm chất, năng lực lãnh đạo, quản trị nhà trường của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn hiệu trưởng.
UBND Tỉnh/Thành phố: ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HIỆU TRƯỞNG/PHÓ HIỆU TRƯỞNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG PHỔ THÔNG
Năm học ………-………
1.TỰ ĐÁNH GIÁ
Đối tượng đánh giá |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
||||
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
|
1. Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP ĐÁNH GIÁ
Đối tượng đánh giá |
Chưa đạt |
Đạt |
Khá |
Tốt |
||||
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng |
Tỷ lệ (%) |
|
1. Tiểu học |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. THCS |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. THPT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tổng số (1+2+3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phó hiệu trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày....tháng....năm 20……. |
Ghi chú:
- Năm học thực hiện tự đánh giá (chu kỳ một năm một lần): Báo cáo theo mục A.
- Năm học thực hiện cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp đánh giá (chu kỳ hai năm một lần): Báo cáo theo mục A và mục B.
Tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí;
- Mức đạt: có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định;
- Mức khá: có năng lực đổi mới, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông đạt hiệu quả cao;
- Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực đến đổi mới lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa phương.
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 được đánh giá chưa đạt.
Tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí;
- Mức đạt: có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông theo quy định;
- Mức khá: có năng lực đổi mới, sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông đạt hiệu quả cao;
- Mức tốt: có ảnh hưởng tích cực đến đổi mới lãnh đạo, quản trị cơ sở giáo dục phổ thông và phát triển giáo dục địa phương.
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở mức tốt: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt mức tốt;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng ở khá: có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức khá trở lên;
- Đạt chuẩn hiệu trưởng: có tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, trong đó có các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 đạt từ mức đạt trở lên;
- Chưa đạt chuẩn hiệu trưởng: có trên 1/3 tiêu chí được đánh giá chưa đạt hoặc có tối thiểu 01 (một) tiêu chí trong số các tiêu chí 1, 2, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 13 và 14 được đánh giá chưa đạt.
3. Mục đích ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng là gì?
Việc ban hành Chuẩn hiệu trưởng theo Thông tư 25/2018/TT-BGDĐT và Thông tư 14/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhằm đạt được những mục đích chính sau:
3.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng:
- Chuẩn hiệu trưởng quy định hệ thống các phẩm chất, năng lực cần thiết mà hiệu trưởng cần đạt được để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của công tác quản lý nhà trường trong giai đoạn đổi mới giáo dục.
- Qua đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng, hiệu trưởng sẽ có cơ hội tự nhận thức, đánh giá bản thân, từ đó xây dựng kế hoạch rèn luyện, hoàn thiện bản thân để ngày càng nâng cao năng lực, phẩm chất đạo đức.
- Việc đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng cũng góp phần thúc đẩy hiệu trưởng tích cực, chủ động đổi mới phương pháp quản lý, nâng cao hiệu quả lãnh đạo, điều hành nhà trường.
3.2. Phát triển chuyên nghiệp cho đội ngũ hiệu trưởng:
- Chuẩn hiệu trưởng là thước đo chuẩn mực về phẩm chất, năng lực của hiệu trưởng, giúp hiệu trưởng định hướng phát triển chuyên nghiệp của bản thân.
- Qua đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng, hiệu trưởng được định hướng những điểm mạnh, điểm yếu cần rèn luyện để hoàn thiện bản thân, đáp ứng yêu cầu công việc.
- Việc đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng cũng góp phần thúc đẩy hiệu trưởng tham gia các hoạt động bồi dưỡng, tập huấn để nâng cao năng lực, chuyên môn.
3.3. Góp phần xây dựng trường học an toàn, thân thiện, chất lượng:
- Hiệu trưởng có vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo, điều hành nhà trường, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, chất lượng.
- Việc đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng giúp đánh giá hiệu quả lãnh đạo của hiệu trưởng, từ đó có những biện pháp hỗ trợ hiệu trưởng trong việc nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường.
- Chuẩn hiệu trưởng cũng là cơ sở để lựa chọn, bổ nhiệm, sử dụng, đánh giá hiệu trưởng một cách khách quan, công bằng, góp phần xây dựng đội ngũ hiệu trưởng có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nhà trường trong giai đoạn đổi mới giáo dục.
3.4. Góp phần xây dựng nền giáo dục Việt Nam phát triển:
- Đội ngũ hiệu trưởng có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt là yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng giáo dục.
- Việc ban hành và thực hiện chuẩn hiệu trưởng góp phần xây dựng đội ngũ hiệu trưởng có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt, từ đó góp phần xây dựng nền giáo dục Việt Nam phát triển.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu biên bản đánh giá chuẩn hiệu trưởng. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận